1. Những thành phần cơ bản của máy tính Biểu diễn thông tin trong máy tính I. Hệ đếm nhị phân và phương pháp biểu diễn thông tin trong máy tính. 1. Hệ nhị phân (Binary) . Khái niệm: Hệ nhị phân hay hệ đếm cơ số 2 chỉ có hai con số 0 và 1. Đó là hệ đếm dựa theo vị trí. Giá trị của một số bất kỳ nào đó tuỳ thuộc vào vị trí của nó. Các vị trí có trọng số bằng bậc luỹ thừa của cơ số 2. Chấm cơ số được gọi là. | CHƯƠNG 1 KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH 1. Những thành phần cơ bản của máy tính Biểu diễn thông tin trong máy tính I. Hệ đếm nhị phân và phương pháp biểu diễn thông tin trong máy tính. 1. Hệ nhị phân Binary . Khái niệm Hệ nhị phân hay hệ đếm cơ số 2 chỉ có hai con số 0 và 1. Đó là hệ đếm dựa theo vị trí. Giá trị của một số bất kỳ nào đó tuỳ thuộc vào vị trí của nó. Các vị trí có trọng số bằng bậc luỹ thừa của cơ số 2. Chấm cơ số được gọi là chấm nhị phân trong hệ đếm cơ số 2. Mỗi một con số nhị phân được gọi là một bit Binary digit . Bit ngoài cùng bên trái là bit có trọng số lớn nhất MSB Most Significant Bit và bit ngoài cùng bên phải là bit có trọng số nhỏ nhất LSB Least Significant Bit như dưới đây 23 22 21 20 2 2 2 MSB 1 0 1 0 . 1 1 LSB Chấm nhị phân Số nhị phân 2 có thể biểu diễn thành 2 1 23 0 22 1 21 0 20 2 1 2 2 10. Chú ý dùng dấu ngoặc đơn và chỉ số dưới để ký hiệu cơ số của hệ đếm. Đối với phần lẻ của các số thập phân số lẻ được nhân với cơ số và số nhớ được ghi lại làm một số nhị phân. Trong quá trình biến đổi số nhớ đầu chính là bit MSB và số nhớ cuối là bit LSB. Ví dụ 2 Biến đổi số thập phân 10 thành nhị phân 2 . Số nhớ là 1 là bit MSB. 2 . Số nhớ là 0 2 . Số nhớ là 1 là bit LSB. Vậy 10 2. 2. Hệ thập lục phân Hexadecima . . Khái niệm Các hệ máy tính hiện đại thường dùng một hệ đếm khác là hệ thập lục phân. Hệ thập lục phân là hệ đếm dựa vào vị trí với cơ số là 16. Hệ này dùng các con số từ 0 đến 9 và các ký tự từ A đến F như trong bảng sau Bảng Hệ thập lục phân Thập lục phân Thập phân Nhị phân 0 0 0000 1 1 0001 2 2 0010 3 3 0011 4 4 0100 5 5 0101 6 6 0110 7 7 0111 8 8 1000 9 9 1001 A 10 1010 B 11 1011 C 12 1100 D 13 1101 E 14 1110 F 15 1111 3. Bảng mã ASCII. American Standard Code for Information Interchange . Người ta đã xây dựng bộ mã để biểu diễn cho các ký tự cũng như các con số Và các ký hiệu đặc biệt khác. Các mã đó gọi là bộ mã ký tự và số. Bảng mã ASCII là mã 7 .