Thông qua bài giảng Tính theo phương trình hóa học giáo viên giúp học sinh biết cách bước tính khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hóa học. Giải được bài toán tính khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hoá học. | Bài 22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 8 Kiểm tra bài: Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất. Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí. m = n x M (g) m: khối lượng chất n : số mol chất M: khối lượng mol chất m n = — (mol) M M n = — (mol) m V = 22,4 x n (l) n : số mol chất V : thể tích khí (đktc) 22,4 : thể tích 1 mol khí (đktc) V n = — (mol) 22,4 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? VD1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic: to CaCO3 → CaO + CO2 Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50g CaCO3. Gợi ý: - tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng. - dựa vào tỉ lệ các chất tham gia và tạo thành trong phương trình để tìm số mol CaO tạo thành. - từ đó tìm khối lượng CaO thu được. Bài giải: - Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: nCaCo3 = m CaCo3 : MCaCo3 = 50 : 100 = 0,5 (mol) - Tìm số mol CaO thu được sau khi nung: to CaCO3 → CaO + CO2 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1 mol CaO → nCaO = nCaCo3 = 0,5 mol - Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được: mCaO = n x MCaO = 0,5 x 56 = 28 (g) CaO VD2: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42g CaO. Gợi ý: - tìm số mol CaO tạo thành. - viết phương trình hóa học điều chế CaO từ CaCO3. - dựa vào tỉ lệ các chất tham gia và tạo thành trong phương trình để tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng. - từ đó tìm khối lượng CaCO3 cần nung. Bài giải: - Tìm số mol CaO sinh ra sau phản ứng: nCaO = mCaO : MCaO = 42 : 56 = 0,75 (mol) Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng: to CaCO3 → CaO + CO2 Theo PTHH: muốn điều chế 1 mol CaO cần nung 1 mol CaCO3 → nCaCO3 = nCaO = 0,75 (mol) - Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng: mCaCO3 = n x MCaCO3 = 0,75 x 100 = 75 (g) CaCO3 1. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? VD1: Cacbon cháy trong không khí sinh ra khí cacbonic: to C + O2 → CO2 Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra, nếu có 2,8 (l) khí oxi tham gia phản ứng. Gợi ý: Tìm số mol oxi tham gia phản ứng. Tìm số | Bài 22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 8 Kiểm tra bài: Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất. Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí. m = n x M (g) m: khối lượng chất n : số mol chất M: khối lượng mol chất m n = — (mol) M M n = — (mol) m V = 22,4 x n (l) n : số mol chất V : thể tích khí (đktc) 22,4 : thể tích 1 mol khí (đktc) V n = — (mol) 22,4 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? VD1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic: to CaCO3 → CaO + CO2 Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50g CaCO3. Gợi ý: - tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng. - dựa vào tỉ lệ các chất tham gia và tạo thành trong phương trình để tìm số mol CaO tạo thành. - từ đó tìm khối lượng CaO thu được. Bài giải: - Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: nCaCo3 = m CaCo3 : MCaCo3 = 50 : 100 = 0,5 (mol) - Tìm số mol CaO thu được sau khi nung: to CaCO3 → CaO + CO2 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu .