TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÉ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)Câu 1: ( 2,5 điểm) Chứng minh Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất của cả nước? Câu 2: ( 3điểm) Thực trạng và nguyên nhân giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo? Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo? Câu 3: ( 1,5điểm) Trình bày đặc điểm cơ bản về địa hình, khí hậu, sông ngòi của tỉnh Thừa Thiên-Huế? Câu 4: ( 3 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 Diện tích Dân số GDP ( nghìn 2 (nghìn km ) (triệu người) tỉ đồng) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 28,0 12,3 188,1 3 vùng kinh tế trọng điểm 71,2 31,3 289,5 Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước và rút ra nhận xétTRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÉ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề).ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: ĐỊA LÝ LỚP: 9Câu 1Ý 1 * Sản xuất lương thực:Nội dungĐiểm- Diện tích: Chiếm 51,1% diện tích trồng lúa cả nước. - Sản lượng: Chiếm 51,4% sản lượng lúa cả nước. - Bình quân lương thực đầu người: 1066,3kg gấp 2,3 lần trung bình cả nước. → Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất toàn quốc, Đồng bằng Sông Cửu Long giữ vai trò hàng đầu về đảm bảo an ninh lương thực cả nước. * Sản xuất thực phẩm: - Tổng sản lượng thuỷ sản chiếm > 50% của cả nước, đặc biệt nuôi tôm,cá xuất khẩu. - Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước - Nghề nuôi vịt phát triển mạnh. 2 1 * Thực trạng: -Diện tích rừng ngập mặn giảm. - Sản lượng đánh bắt giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. * Nguyên nhân: - Đánh bắt, khai thác quá mức. - Ô nhiễm môi trường do : + Chất thải độc hại từ hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt. + Hoạt động giao thông đường thuỷ. + Vận chuyển, khai thác dầu khí. 2 - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để0,25 0,250,50,250,5 0,5 0,250,25 0,250,250,25 0,25 0,25chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước 0, xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình 0,25 trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi 0,25 hình thức. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. 0,25- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học đặc biệt là dầu mỏ. 0,25 3 1 * Địa hình: - Phân hoá từ Tây sang Đông. - Phía Tây núi hướng Tây Bắc Đông Nam. - Phía Đông : hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai rộng 22040 ha và vùng biển. * Khí hậu: - Nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa đông có thời tiết lạnh. - Mưa thu đông, hạ có gió phơn Tây Nam. * Sông ngòi : - Nhỏ, ngắn, dốc, hướng Tây – Đông, ít phù sa. 4 1 a) Xử lí số liệu (%): Diện tích Dân số Vùng kinh tế trọng điểm phía 39,3 Nam Ba vùng kinh tế trọng điểm . 2 b) Vẽ biểu đồ: Hình tròn hoặc cột chồng: Đúng, chính xác, đẹp, có ký hiệu, chú giải, tên biểu đồ. 3 c) Nhận xét: - Vùng kinh tế trọng điểm trọng điểm phía Nam: chỉ chiếm 39,3 % diện tích và 39,3 % dân số nhưng đạt 64,9% GDP. - Do có những thuận lợi về tự nhiên, các điều kiện kinh tế xã hội, vùng 0,25 đã phát triển mạnh so với các vùng kinh tế trọng điểm khác. 0,25 1,5 100 100 100 39,3 GDP 64,9 1 0,5 0,5 0,5.