Bài giảng Tin học 11 bài 2: Các phần của ngôn ngữ lập trình

Tổng hợp những bài giảng hay của chương trình Tin học 11 bài Các phần của ngôn ngữ lập trình có thể giúp học sinh tham khảo trước bài học. Với những bài giảng được biên soạn bám sát nội dung bài học, giáo viên có thêm tư liệu hay để chuẩn bị bài dạy, có thêm tài liệu để có thể dễ dàng truyền đạt những kiến thức của bài cho học sinh, giúp học sinh làm quen với các thành phần của ngôn ngữ lập trình. Hy vọng những bài giảng này sẽ giúp ích cho quý thầy cô và các em học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập. | Đặng Hữu Hoàng BÀI GIẢNG TIN HỌC 11 BÀI 2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 1. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN Có bao nhiêu thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình? Các thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình: * Bảng chữ cái. * Cú pháp. * Ngữ nghĩa. a. BẢNG CHỮ CÁI Loại kí tự Biểu diễn của kí tự Mã ASCII Kí tự chữ cái in hoa ‘A’’Z’ 6590 Kí tự chữ cái in thường ‘a’’z’ 97122 Kí tự chữ số ‘0’’9’ 4857 Kí tự dấu cách ‘ ’ 32 Kí tự gạch dưới ‘_’ Kí tự các phép toán ‘+’, ‘-’, ‘*’, ‘/’, ‘=‘, ‘’ Kí tự dấu ngoặc ‘(‘, ‘)’, ‘{‘, ‘}’, ‘[‘, ‘]’ Kí tự khác Dấu chấm ‘.’ dấu phẩy ‘,’ Dấu hai chấm ‘:’ dấu chấm phẩy ‘;’, ‘’’, ‘@’, ‘^’, ‘$’, ‘#’, ‘&’ a. BẢNG CHỮ CÁI Bảng chữ cái là tập các kí tự (qui định trong bảng chữ cái) được dùng để viết chương trình. Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình không khác nhau nhiều. Ví dụ: bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình C++ chỉ khác Pascal là có sử dụng thêm các kí tự như dấu nháy (‘ ’), dấu sổ ngược (\), dấu chấm than (!) Thế nào là bảng chữ cái? b. CÚ PHÁP Cú pháp của ngôn ngữ lập trình Pascal dùng cặp từ Begin – End để gộp nhiều lệnh thành một lệnh. Thế nào là cú pháp? Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình. Cho biết cách viết chương trình hợp lệ mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện. c. NGỮ NGHĨA Trong (1): dấu + là cộng hai số thực. Trong (2): dấu + là cộng hai số nguyên. Xét 2 biểu thức: A + B (1) với A, B là các số thực I + J (2) với I, J là các số nguyên Em có nhận xét gì về dấu + trong (1) và (2) Thế nào là ngữ nghĩa? Ngữ nghĩa là xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình. Trong các ngôn ngữ lập trình đều sử dụng dấu cộng (+) để chỉ phép cộng. a. TÊN Mọi đối tượng trong chương trình đều phải đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể. Quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal như thế nào? Quy tắc đặt tên: Gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới. Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. Một dãy liên tiếp không quá 127 kí | Đặng Hữu Hoàng BÀI GIẢNG TIN HỌC 11 BÀI 2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 1. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN Có bao nhiêu thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình? Các thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình: * Bảng chữ cái. * Cú pháp. * Ngữ nghĩa. a. BẢNG CHỮ CÁI Loại kí tự Biểu diễn của kí tự Mã ASCII Kí tự chữ cái in hoa ‘A’’Z’ 6590 Kí tự chữ cái in thường ‘a’’z’ 97122 Kí tự chữ số ‘0’’9’ 4857 Kí tự dấu cách ‘ ’ 32 Kí tự gạch dưới ‘_’ Kí tự các phép toán ‘+’, ‘-’, ‘*’, ‘/’, ‘=‘, ‘’ Kí tự dấu ngoặc ‘(‘, ‘)’, ‘{‘, ‘}’, ‘[‘, ‘]’ Kí tự khác Dấu chấm ‘.’ dấu phẩy ‘,’ Dấu hai chấm ‘:’ dấu chấm phẩy ‘;’, ‘’’, ‘@’, ‘^’, ‘$’, ‘#’, ‘&’ a. BẢNG CHỮ CÁI Bảng chữ cái là tập các kí tự (qui định trong bảng chữ cái) được dùng để viết chương trình. Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình không khác nhau nhiều. Ví dụ: bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình C++ chỉ khác Pascal là có sử dụng thêm các kí tự như dấu nháy (‘ ’), dấu sổ ngược (\), dấu chấm than (!)

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.