Dựa vào bài Chính tả: Nghe: viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4.?. Phân biệt tr/ch, êt/êch giúp học sinh tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr. Viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng đoạn văn | Chính tả Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 Bài giảng Tiếng việt 4 PHÒNG GD & ĐT ĐỒNG XUÂN 1. GV đọc mẫu. 2. Cả lớp đọc thầm. từ khó, GV hướng dẫn trình bày. Các bước lên lớp 4. Viết chính tả. 5. Soát lỗi, GV chấm bài. 6. Luyện tập Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2013 Chính tả (nghe viết): Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 Luyện viết: Luyện tập: A - rập Ấn Độ Bát - đa 5. Học sinh viết bài Soát lỗi Luyện tập Bài 2: Tìm tiếng có nghĩa. a. Các âm đầu tr, ch ở bên trái có thể ghép với những vần nào ở bên phải để tạo thành tiếng có nghĩa? Đặt câu với 1 trong những tiếng vừa tìm được. tr ch am an âu ăng ai ân Tr- trai, trái, trại - tràm, trạm, trảm tràn, trán trâu, trầu, trấu trăng, trắng trân, trần, trấn, trận Chúng em đi cắm trại. - Em đang ở trạm xe buýt. Nước tràn bờ đê. Trâu đang gặm cỏ. Em mặc áo trắng. Em và các bạn chơi đánh trận giả. d k b t êt êch ch h vần ết, ếch có thể ghép với những âm đầu nào ở bên trái để tạo thành tiếng có nghĩa? Đặt câu với những tiếng vừa tìm được. - bết, bệt - chết dết, dệt hết, hệt kết tết - Bé Mai ngồi bệt xuống đất. - Con chó đã chết. Mẹ em đang dệt vải. Cây bút đã hết mực. Em và Hoa kết bạn với nhau. Tết năm nay em được về ngoại chơi. Bài 3:Tìm mỗi tiếng thích hợp có thể điền vào ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng các ô số một có chứa tiếng có âm đầu là tr hay ch , còn các ô số 2 có chứa tiếng có vần là ết hay êch. Đáp án Sơn vừa mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra hương say sưa kể rồi thúc : Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước. Nghe vậy Sơn bỗng mặt ra rồi trồ: - Sao mà chị có nhớ tốt thế? nghếch châu kết trầm trí nghệt Hoạt động 3: củng cố, dặn dò. Tiết học kết thúc Chúc các em chăm ngoan, học . | Chính tả Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 Bài giảng Tiếng việt 4 PHÒNG GD & ĐT ĐỒNG XUÂN 1. GV đọc mẫu. 2. Cả lớp đọc thầm. từ khó, GV hướng dẫn trình bày. Các bước lên lớp 4. Viết chính tả. 5. Soát lỗi, GV chấm bài. 6. Luyện tập Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2013 Chính tả (nghe viết): Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 Luyện viết: Luyện tập: A - rập Ấn Độ Bát - đa 5. Học sinh viết bài Soát lỗi Luyện tập Bài 2: Tìm tiếng có nghĩa. a. Các âm đầu tr, ch ở bên trái có thể ghép với những vần nào ở bên phải để tạo thành tiếng có nghĩa? Đặt câu với 1 trong những tiếng vừa tìm được. tr ch am an âu ăng ai ân Tr- trai, trái, trại - tràm, trạm, trảm tràn, trán trâu, trầu, trấu trăng, trắng trân, trần, trấn, trận Chúng em đi cắm trại. - Em đang ở trạm xe buýt. Nước tràn bờ đê. Trâu đang gặm cỏ. Em mặc áo trắng. Em và các bạn chơi đánh trận giả. d k b t êt êch ch h vần ết, ếch có thể ghép với những âm đầu nào ở bên trái để tạo thành tiếng có nghĩa? Đặt câu với những tiếng vừa tìm được. - bết, bệt - chết dết, dệt hết, hệt kết tết - Bé Mai ngồi bệt xuống đất. - Con chó đã chết. Mẹ em đang dệt vải. Cây bút đã hết mực. Em và Hoa kết bạn với nhau. Tết năm nay em được về ngoại chơi. Bài 3:Tìm mỗi tiếng thích hợp có thể điền vào ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng các ô số một có chứa tiếng có âm đầu là tr hay ch , còn các ô số 2 có chứa tiếng có vần là ết hay êch. Đáp án Sơn vừa mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra hương say sưa kể rồi thúc : Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước. Nghe vậy Sơn bỗng mặt ra rồi trồ: - Sao mà chị có nhớ tốt thế? nghếch châu kết trầm trí nghệt Hoạt động 3: củng cố, dặn dò. Tiết học kết thúc Chúc các em chăm ngoan, học giỏi