Với nội dung của bài Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? học sinh có thể nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? Dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). | Giáo án Tiếng việt 4 Luyện từ và câu (Tiết 48) VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? Ngày dạy: Thứ ., ngày . tháng . năm 201. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? 2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III) ; biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? Dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). 3. Thái độ: Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp . II. Đồ dùng dạy - học: - Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn ở phần nhận xét (mỗi câu 1 dòng III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng Mỗi HS viết một đoạn văn giới thiệu về 1 bạn với các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai là gì ? hoặc giới thiệu về tấm hình của gia đình . - Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt trên bảng, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: + Đoạn văn có mấy câu? Đó là nhũng câu nào? + Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu đúng . Bài 2: - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . + Những câu nào có dạng câu kể Ai là gì ? - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ . + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 4 : + Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? +Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ? Phân tích chủ ngữ và vị ngữ từng câu . d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:. - Chia nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước lên bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng . Bài 2:. -Yêu cầu HS tự làm bài . + Gọi 2 HS đọc lại kết quả làm bài : - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi HS đọc bài làm . - GV sửa lỗi, cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài . Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - HS thực hiện viết . - HS khác nhận xét bạn . - Lắng nghe. - Đoạn văn có 4 câu . - Câu 1: Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi - Câu 2: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ? - Câu 3: Em là cháu bác Tự . - Câu 4: Em về làng nghỉ hè . + HS làm vào vở. Tiếp nối phát biểu : - Nhận xét, bổ sung bài bạn . 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . 1. Em / là cháu bác Tự. CN VN - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành - Trả lời cho câu hỏi là gì . - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Hoạt động trong nhóm theo cặp . - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . + Các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn thơ : - Người / là Cha , là Bác , là Anh VN - Quê hương/ là chùm khế ngọt . VN - Quê hương / là đường đi học V N - Nhận xét bài nhóm bạn . - 1 HS đọc thành tiếng. - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. Chim công Đại bàng Sư tử Gà trống là nghệ sĩ múa tài ba . là dũng sĩ của rừng xanh là chúa sơn lâm là sứ giả của bình minh . + Nhận xét bổ sung bài bạn - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào SGK - Nhận xét chữ bài trên bảng + Nhận xét bài bạn . - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .