Với nội dung của bài Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn học sinh có thể biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. | Giáo án Tiếng việt 4 Tập làm văn (Tiết 60) ĐIỂN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. Ngày dạy: Thứ ., ngày . tháng . năm 201. I. Mục dích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1). 2. Kĩ năng: Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2) . 3. Thái độ: Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú, tạm vắng . II. Đồ dùng dạy - học: Một số bản phô tô mẫu " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn miêu tả về ngoại hình và hoạt động của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 3, 4. + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. + GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt : CMND ( chứng minh nhân dân ) - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy : + Ở mục Địa chỉ em phải ghi địa chỉ người họ hàng . + Ở mục Họ tên chủ hộ em phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi . + Ở mục 1 . Họ tên em phải ghi họ tên của mẹ em . + Ở mục 6 . Ở đâu đến , hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến .( không khai đi đâu vì hai mẹ con khai tạm trú , không khai tạm vắng ) + Ở mục 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em . + Ở mục 10 . Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em . + Ở mục Cán bộ đăng kí là mục giành cho công an quản lí khu vực tự kí . Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ ( người họ hàng của em ) kí và viết họ tên . - Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học sinh - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . - Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền . + Treo bảng Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi HS trả lời câu hỏi . * GV kết luận : - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặthoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến . Khi có việc xảy ra cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra xem xét . 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại phiếu khai báo tạm trú tạm vắng . - Quan sát kĩ các bộ phận con vật mà em yêu thích để tiết học sau học ( Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật ) - HS đọc . - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS đọc . - Quan sát . + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu . + HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu . - Nhận xét phiếu của bạn . + HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + Tiếp nối nhau phát biểu. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . + Lắng nghe .