Nguồn gốc tên gọi 1. Actini (Ac) 89,1899, từ tiếng Hy Lạp “aktis” nghĩa là “tia” do nguyên tố này phát ra tia phóng xạ. 2. Argon (Ar) 18,1894, khí, từ tiếng Hy Lạp “argon” nghĩa là “lười biếng” hoặc “không hoạt động”. 3. Americi (Am) 95,1944, tên gọi để kỷ niệm America(Mỹ) là nơi đã khám phá ra (bằng con đường nhân tạo) lần đầu tiên. 4. Antimon (Sb) 51, thời trung cổ, ký hiệu bắt nguồn từ tiếng La tinh cổ “Stibium” tức chất rắn. 5. Asen (As) 33, thời trung cổ, từ tiếng Hy Lạp “asesenikon” nghĩa. | Nguồn gốc tên gọi các nguyên tố hóa học Nguồn gốc tên gọi 1. Actini Ac 89 1899 từ tiếng Hy Lạp aktis nghĩa là tia do nguyên tố này phát ra tia phóng xạ. 2. Argon Ar 18 1894 khí từ tiếng Hy Lạp argon nghĩa là lười biếng hoặc không hoạt động . 3. Americi Am 95 1944 tên gọi để kỷ niệm America Mỹ là noi đã khám phá ra bằng con đường nhân tạo lần đầu tiên. 4. Antimon Sb 51 thời trung cổ ký hiệu bắt nguồn từ tiếng La tinh cổ Stibium tức chất rắn. 5. Asen As 33 thời trung cổ từ tiếng Hy Lạp asesenikon nghĩa là màu sáng . Người Hy Lạp thời xưa đã dùng các hợp chất của asen làm chất màu asentrisunfua . 6. Astat At 85 1940 từ tiếng Hy Lạp astatos nghĩa là không bền vững. 7. Azot N 7 1772 khí từ tiếng Pháp Nitrogene nghĩa là chất sinh ra nitrat chẳng hạn như natri nitrat hoặc kali nitrat. 8. Bạc Ag 47 thời tiền sử ký hiệu bắt nguồn từ tên gọi cổ xưa của bạc là argentium . 9. Bari Ba 56 1808 từ tên gọi của quặng barit hoặc là xỉ quặng có chứa Bari theo tiếng Hy Lạp barys nghĩa là nặng . 10. Beckoli Bk 97 1949 tên gọi thành phố Beckoli bang California ở Mỹ kỷ niệm noi đã tổng hợp ra nó lần đầu tiên. 11. Berili Be 4 1797 lần đầu tiên được khám phá ra từ khoáng vật Berili. 12. Bo B 5 1808 từ tên gọi một hợp chất của nó là Boras. 13. Brom Br 35 1825 lỏng từ tiếng Hy Lạp Bromos nghĩa là mùi hôi . 14. Cacbon C 6 thời tiền sử ký hiệu bắt đầu từ tiếng La tinh carbo nghĩa là than. 15. Cadimi Cd 48 1817 tên gọi của một loại quặng bằng tiếng La tinh cổ nó được khám phá ra lần đầu tiên từ quặng này . 16. Califoni Cf 98 1950 tên gọi của bang California Mỹ là noi có trường đại học tổng hợp đã chế tạo ra nguyên tố này lần đầu tiên. 17. Canxi Ca 20 1808 từ tiếng La tinh Calcis nghĩa là vôi hoặc canxi oxit. 18. Chì Pb 82 thời tiền sử ký hiệu bắt nguồn từ tên gọi bằng tiếng La tinh của chì là plumbum . Cl 17 1774 từ tiếng Hy Lạp chloros nghĩa là xanh lá cây ở thể khí có màu vàng lục. Co 27 1737 từ tiếng Đức kobold tên gọi một vị thần cản trở việc luyện sắt. 21. Crom Cr