Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 15 bài: Chính tả - Nghe -viết:Nhà rông ở Tây Nguyên, phân biệt ưi/ươi, s/x, ât/âc để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 15 bài: Chính tả - Nghe -viết:Nhà rông ở Tây Nguyên, phân biệt ưi/ươi, s/x, ât/âc được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. | Giáo án Tiếng việt 3 Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 30: Nhà rông ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu. + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x ( hoặc ât/âc ) II. Đồ dùng. GV : Băng giấy viết BT2, BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ, YC tiết học 2. HD nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - đọc lại đoạn chính tả - Đoạn văn gồm mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả ? b. đọc cho HS viết - đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. Nhận xét 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 128 - Nêu yêu cầu BT - dán băng giấy lên bảng - nhận xét * Bài tập 3 / 128 - Nêu yêu cầu BT - nhận xét - HS viết bảng con, 2 em lên bảng - Nhận xét - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - 3 câu - Luyện viết những chữ dễ viết sai chính tả ra nháp. - theo dõi nghe, viết bài + Điền vào chỗ trống ưi / ươi - 3 nhóm lên bảng làm - Đọc kết quả. Nhận xét - Lời giải : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. + Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng: xâu, sâu, sa, xa. - HS làm bài vào vở. 4 em lên bảng làm. Đọc bài làm của mình - Lời giải : - sâu : sâu bọ, chim sâu, sâu xa, sâu sắc, nông sâu, sâu rộng, . - xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé, . - xẻ : xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ rãnh, - sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo, . IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt. - GV nhận xét tiết học.