Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 1 chương 2 bài 3: Phép cộng trong phạm vi 4 để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 1 chương 2 bài 3: Phép cộng trong phạm vi 4 được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. | BÀI 3 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 TIÊU: Giúp học sinh: _Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng _Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4 _Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 15’ 3’ 3’ 3’ 3’ 3’ 13’ 2’ 2’ 6’ 3’ 2’ thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 4: a) Hướng dẫn HS học phép cộng 3 + 1= 4 Bước1: _Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách (hoặc mô hình), GV nêu: +Có ba con chim thêm một con chim nữa. Hỏi có mấy con chim? Bước 2: _Cho HS tự trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: +Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim. Ba thêm một bằng bốn Bước 3: _GV viết bảng: ta viết ba thêm một bằng bốn như sau: 3 + 1= 4 -Đọc là: ba cộng một bằng bốn _Cho HS lên bảng viết lại _Hỏi HS: Ba cộng một bằng mấy? b) Hướng dẫn HS học phép cộng 2 + 2= 4 Bước 1: _GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết Bước 2: _Cho HS nêu câu trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: Hai thêm hai bằng bốn Bước 3: _GV viết bảng: 2 + 2 = 4, gọi HS đọc lại _Gọi HS lên bảng viết và đọc lại c) Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 3 = 4 (Tương tự câu a) d) Cho HS đọc các phép cộng trên bảng _Giúp HS ghi nhớ công thức cộng theo hai chiều, GV nêu câu hỏi: +Ba cộng một bằng mấy? +Bốn bằng mấy cộng mấy? đ) Cho HS quan sát hình vẽ cuối cùng trong SGK và nêu câu hỏi: _3 cộng 1 bằng mấy? _1 cộng 3 bằng mấy? _Vậy: 3 + 1 có giống 1 + 3 không? 2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 4: Bài 1: Tính _Gọi HS nêu cách làm bài. Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột Bài 3: _Hướng dẫn HS nêu cách làm bài _GV hướng dẫn: +2 cộng 1 bằng mấy? +Vậy 2 + 1 như thế nào với 3? Ta viết dấu gì vào chỗ chấm? _Cho HS làm bài và chữa bài Bài 4: _Cho HS tự nêu cách làm bài _Cho HS trả lời bài toán _ Cho HS viết phép tính vào vở xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 28: Luyện tập +HS nêu lại bài toán _Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim +HS nhắc lại: Ba thêm một bằng bốn _HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 3 + 1= 4 _3 cộng 1 bằng 4 _Có hai quả táo thêm hai quả nữa. Hỏi có mấy quả táo? _Hai quả thêm hai quả nữa được bốn quả táo _HS nhắc lại _2-3 HS đọc: 2 côïng 2 bằng 4 _Viết 2 + 2 = 4 _HS đọc các phép tính: 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 _Vài HS trả lời: +Ba cộng một bằng bốn +Bốn bằng một cộng ba Bốn bằng ba cộng một Bốn bằng hai cộng hai _3 + 1 = 4 1 + 3 = 4 _Giống vì cùng bằng 4 _HS tính và ghi kết quả vào sau dấu = _HS làm bài và chữa bài _Tính theo cột dọc _HS làm bài và chữa bài _Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm +2 cộng 1 bằng 3 +2 + 1 bằng 3. Ta viết dấu = vào chỗ chấm _HS làm bài rồi đổi bài cho bạn chữa _Có 3 con chim đang đậu trên cây, có thêm một con nữa bay đến. Hỏi có tất cả mấy con? _Có tất cả 4 con _HS viết: 3 + 1 = 4 -SGK (mô hình) -Bảng con -Bảng con -SGK -Vở bài tập toán 1