Chương 2: Hóa keo thuộc bộ Bài giảng Hóa lý do GV. Nguyễn Trọng Tăng biên soạn. Nội dung của bài giảng hóa keo trình bày các vấn đề chính về: khái niệm, phân loại, cấu tạo keo, phương pháp điều chế hệ keo, tính chất của hệ keo, sự keo tụ, sột số hệ phân tán thô. . | 1 CHƯƠNG 2 HÓA KEO ThS. Nguyễn Minh Quang 1 Khoa Công nghệ hóa học 2 Nội dung . Khái niệm hệ . Phân loại . Cấu tạo keo . Phương pháp điều chế hệ keo . Tính chất của hệ keo . Sự keo tụ . Một số hệ phân tán thô 3 . Khái niệm hệ phân tán Hệ phân tán Hệ phân tán là hệ gồm nhiều cấu tử tồn tại dưới dạng hạt có kích thước nhỏ bé phân bố (chất phân tán) vào một chất khác (môi trường phân tán) Chất phân tán hay môi trường phân tán đều có thể ở ba trạng thái như lỏng, khí, rắn. 4 Hệ phân tán thô là hệ phân tán mà các hạt ở pha khuếch tán có đường kính lớn hơn 10-5 cm (100 ). Với kích thước hạt như thế người ta có thể nhìn thấy bằng mắt thường hay kính hiển vi. . Khái niệm hệ phân tán 5 Hệ phân tán thô Pha khuếch tán là chất rắn thì hệ được gọi là huyền phù. Pha khuếch tán là chất lỏng thì hệ được gọi là nhũ tương. Ví dụ Ví dụ Những hạt đất sét lơ lửng ở trong nước. Sữa, dầu mỡ ở trong nước. . Khái niệm hệ phân tán 6 Hệ keo là hệ phân tán dị thể có kích thước từ 10-9-10-7m, tổ hợp từ một số nguyên tử, phân tử hay ion. Hệ này quan sát được bằng kính hiển vi điện tử Hệ có kích thứoc khác nhau gọi là hệ đa phân tán. . Khái niệm hệ phân tán 7 Độ phân tán D là đại lượng nghịch đảo của kích thước hạt. D : độ phân tán a : kích thước hạt . Khái niệm hệ phân tán 8 . Phân loại hệ phân tán Phân loại theo trạng thái tập hợp Phân loại theo mức độ liên kết (hệ keo) Phân loại 9 Phân loại theo trạng thái tập hợp Môi trường phân tán là RẮN xerosol (sol rắn) Môi trường phân tán là LỎNG lyosol (sol lỏng) Môi trường phân tán là KHÍ aserosol (sol khí) . Phân loại hệ phân tán 10 Môi trường phân tán là RẮN (xerosol - sol rắn) R/R: bê tông, hợp kim L/R: trái cây, tế bào K/R: bông gòn, bọt xốp . Phân loại hệ phân tán 11 Môi trường phân tán là LỎNG (Lyosol - sol lỏng) R/L: huyền phù L/L: nhũ tương K/L: nước ngọt . Phân loại hệ phân tán 12 Môi . | 1 CHƯƠNG 2 HÓA KEO ThS. Nguyễn Minh Quang 1 Khoa Công nghệ hóa học 2 Nội dung . Khái niệm hệ . Phân loại . Cấu tạo keo . Phương pháp điều chế hệ keo . Tính chất của hệ keo . Sự keo tụ . Một số hệ phân tán thô 3 . Khái niệm hệ phân tán Hệ phân tán Hệ phân tán là hệ gồm nhiều cấu tử tồn tại dưới dạng hạt có kích thước nhỏ bé phân bố (chất phân tán) vào một chất khác (môi trường phân tán) Chất phân tán hay môi trường phân tán đều có thể ở ba trạng thái như lỏng, khí, rắn. 4 Hệ phân tán thô là hệ phân tán mà các hạt ở pha khuếch tán có đường kính lớn hơn 10-5 cm (100 ). Với kích thước hạt như thế người ta có thể nhìn thấy bằng mắt thường hay kính hiển vi. . Khái niệm hệ phân tán 5 Hệ phân tán thô Pha khuếch tán là chất rắn thì hệ được gọi là huyền phù. Pha khuếch tán là chất lỏng thì hệ được gọi là nhũ tương. Ví dụ Ví dụ Những hạt đất sét lơ lửng ở trong nước. .