Bài giảng Hóa lý: Chương 6 - GV. Nguyễn Trọng Tăng

Bài giảng Hóa lý - Chương 6: pin – điện cực có nội dung trình bày về: pin điện hóa, nhiệt động học của pin và điện cực, các loại điện cực và Mạch điện hóa, ứng dụng của sức điện động. Tham khảo bài giảng để có kiến thức tổng hợp về pin – điện cực. | CHƯƠNG 6 PIN – ĐIỆN CỰC ThS. Nguyễn Minh Quang Khoa Công nghệ hóa học 1 Nội dung . Pin điện hóa . Nhiệt động học của pin và điện cực . Các loại điện cực và Mạch điện hóa . Ứng dụng của sức điện động Quan sát mô hình sau (nguyên tố Gavanic Cu – Zn) . Pin điện hóa . Khái niệm pin điện hóa Cấu tạo Hai dung dịch sunfat được chứa trong những dụng cụ riêng biệt và tiếp xúc với nhau bằng một cầu muối đó là ống thủy tinh chứa đầy dung dịch chất dẫn điện Na2SO4. Hai thanh kẽm và đồng được nối với nhau bằng dây dẫn kim loại. Nguyên tố gồm hai điện cực Điện cực kẽm Điện cực đồng Zn/ZnSO4 Cu/ CuSO4 . Pin điện hóa . Khái niệm pin điện hóa Hiện tượng Kim điện kế G chỉ dòng điện đi từ Cu sang Zn. Khối lượng Zn giảm, khối lượng Cu tăng. [ZnSO4] tăng, [CuSO4] giảm. . Pin điện hóa . Khái niệm pin điện hóa Quá trình làm việc Zn Zn+2 + 2e Ở điện cực kẽm (cực âm): xảy ra quá trình oxy hóa, sự khử Ở điện cực đồng (cực dương): xảy ra quá trình khử, sự oxy hóa Cu+2 + 2e Cu . Pin điện hóa . Khái niệm pin điện hóa Tổng phản ứng Cu+2 + Zn = Cu + Zn2+ Khái niệm PIN . Pin điện hóa . Khái niệm pin điện hóa Pin là một hệ biến đổi hoá năng thành điện năng nhờ phản ứng oxy hóa – khử xảy ra trên điện cực. Ký hiệu Ký hiệu nguyên tố Gavanic đồng - kẽm bằng sơ đồ sau: (-) Zn/ ZnSO4// CuSO4/ Cu (+) hay (-) Zn/ Zn+2// Cu2+/ Cu (+) . Pin điện hóa . Khái niệm pin điện hóa Quy ước viết ký hiệu Pin Điện cực âm viết bên trái, cực dương viết bên phải. Ngăn cách điện cực và dung dịch điện ly bằng 1 dấu gạch chéo. (khác pha). Điện cực gồm nhiều thành phần thì ngăn cách giữa các thành phần bằng dấu phẩy. Ngăn cách 2 dung dịch điện ly bằng 2 dấu gạch chéo (//) hoặc một vạch 3 chấm nếu tại ranh giới có điện thế khuếch tán . Pin điện hóa . Khái niệm pin điện hóa (-) Zn/ ZnSO4//CuSO4/Cu (+); (-) Zn/ ZnSO4 CuSO4/Cu (+); (-) Pt/Fe2+( M),Fe3+( M)//Ag+( M)/Ag(+) . Một vài mô hình về Pin điện hóa . Pin điện hóa . Khái niệm . | CHƯƠNG 6 PIN – ĐIỆN CỰC ThS. Nguyễn Minh Quang Khoa Công nghệ hóa học 1 Nội dung . Pin điện hóa . Nhiệt động học của pin và điện cực . Các loại điện cực và Mạch điện hóa . Ứng dụng của sức điện động Quan sát mô hình sau (nguyên tố Gavanic Cu – Zn) . Pin điện hóa . Khái niệm pin điện hóa Cấu tạo Hai dung dịch sunfat được chứa trong những dụng cụ riêng biệt và tiếp xúc với nhau bằng một cầu muối đó là ống thủy tinh chứa đầy dung dịch chất dẫn điện Na2SO4. Hai thanh kẽm và đồng được nối với nhau bằng dây dẫn kim loại. Nguyên tố gồm hai điện cực Điện cực kẽm Điện cực đồng Zn/ZnSO4 Cu/ CuSO4 . Pin điện hóa . Khái niệm pin điện hóa Hiện tượng Kim điện kế G chỉ dòng điện đi từ Cu sang Zn. Khối lượng Zn giảm, khối lượng Cu tăng. [ZnSO4] tăng, [CuSO4] giảm. . Pin điện hóa . Khái niệm pin điện hóa Quá trình làm việc Zn Zn+2 + 2e Ở điện cực kẽm (cực âm): xảy ra quá trình oxy hóa, sự khử Ở điện cực đồng (cực dương): xảy ra quá trình khử, sự oxy hóa Cu+2

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.