Kỹ thuật phần mềm- Chương 4 " SQL & MS. Access"

Là một ngôn ngữ phi thủ tục =NSD không cần phải quan tâm đến việc dữ liệu được lưu trữ thật sự như thế nào, ở đâu và có thể lấy ra bằng cách nào. Cho phép truy vấn và khai thác dữ liệu một cách linh hoạt | KỸ THUẬT PHẦN MỀM Chương IV: SQL & MS. ACCESS TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Khoa Điện tử Viễn Thông – Bộ môn Điện tử Tin học Chương IV. SQL & MS. Access SQL 1. Giới thiệu 2. Phân loại SQL 3. Các lệnh SQL A) Lệnh tạo bảng B) Lệnh thêm dữ liệu C) Lệnh thay đổi dữ liệu MS. Access SQL 1. Giới thiệu SQL-Structure Query Language Ngôn ngữ truy xuất CSDL quan hệ Là phương tiện được sử dụng để trao đổi với DBMS Câu lệnh giống ngôn ngữ tiếng Anh (dễ đọc, dễ hiểu hơn tiếng Anh). SQL Là một ngôn ngữ phi thủ tục =>NSD không cần phải quan tâm đến việc dữ liệu được lưu trữ thật sự như thế nào, ở đâu và có thể lấy ra bằng cách nào. Cho phép truy vấn và khai thác dữ liệu một cách linh hoạt SQL 2 cách thực hiện câu lệnh SQL: Tương tác (Dòng lệnh) SQL nhúng. SQL * Lịch sử SQL IBM’lab, San Jose, California – 1970: phát triển một hệ quản trị CSDL quan hệ thực nghiệm mà có thể dần dần tạo ra một sản phẩm thương mại. Một dự án được bắt đầu từ năm 1974 – Hệ thống R Một ngôn ngữ được gọi là Sequel (Structure English QUEry Language) được chọn là ngôn ngữ CSDL quan hệ cho hệ thống R. Sequel đã được viết gọn lại thành SQL. SQL Hệ thống R: Giai đoạn 1: Nghiên cứu phát triển một phiên bản cơ bản của các hệ QTCSDL quan hệ. 1975, Hệ QTCSDL cho 1 người sử dụng dựa trên mô hình quan hệ. 1979: Kết thúc dự án 1981: Phiên bản chính thức đầu tiên của hệ quản trị CSDL quan hệ chính thức xuất hiện trên thị trường như là một sản phẩm thương mại: SQL/DS chạy trên môi trường hệ điều hành DOS/VSE. 1983: DB2 ra đời và phát triển nhanh chóng. SQL Oracle ANSI SQL 2. Phân loại SQL DDL – Data Definition Language Làm việc với cấu trúc CSDL DML – Data Manipulation Language Làm việc với dữ liệu thực sự được lưu trữ DCL – Data Control Language SQL 3. Các lệnh SQL a. Lệnh “CREATE TABLE” – Tạo bảng Ví dụ CSDL gồm 3 bảng: Tạo bảng CARS Tên bảng: CARS Các cột: Tên + kiểu dữ liệu (kích thước) SQL CREATE TABLE CARS ( MD_NUM INTEGER, MD_NAME CHAR(10), STYLE CHAR(6), YEAR . | KỸ THUẬT PHẦN MỀM Chương IV: SQL & MS. ACCESS TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Khoa Điện tử Viễn Thông – Bộ môn Điện tử Tin học Chương IV. SQL & MS. Access SQL 1. Giới thiệu 2. Phân loại SQL 3. Các lệnh SQL A) Lệnh tạo bảng B) Lệnh thêm dữ liệu C) Lệnh thay đổi dữ liệu MS. Access SQL 1. Giới thiệu SQL-Structure Query Language Ngôn ngữ truy xuất CSDL quan hệ Là phương tiện được sử dụng để trao đổi với DBMS Câu lệnh giống ngôn ngữ tiếng Anh (dễ đọc, dễ hiểu hơn tiếng Anh). SQL Là một ngôn ngữ phi thủ tục =>NSD không cần phải quan tâm đến việc dữ liệu được lưu trữ thật sự như thế nào, ở đâu và có thể lấy ra bằng cách nào. Cho phép truy vấn và khai thác dữ liệu một cách linh hoạt SQL 2 cách thực hiện câu lệnh SQL: Tương tác (Dòng lệnh) SQL nhúng. SQL * Lịch sử SQL IBM’lab, San Jose, California – 1970: phát triển một hệ quản trị CSDL quan hệ thực nghiệm mà có thể dần dần tạo ra một sản phẩm thương mại. Một dự án được bắt đầu từ năm 1974 – Hệ thống R Một ngôn ngữ được

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.