Bài thuyết trình: Thuế giá trị gia tăng

Nội dung của bài thuyết trình Thuế giá trị gia tăng nhằm trình bày khái niệm, đặc điểm và nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng. Chế độ miễn giảm thuế và hoàn thuế, đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế. | Thuế Giá trị gia tăng Nhóm thuyết trình: Nguyễn Hồng Hạnh Nguyễn Thanh Trà Giang Thị Thúy Hằng Trần Lê Thanh Thanh Mai Thị Cẩm Vân NỘI DUNG Khái niệm Đặc điểm Nội dung cơ bản của thuế GTGT Chế độ miễn giảm thuế và hoàn thuế Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế I. Khái niệm 1. Giá trị gia tăng: Là giá trị tăng thêm đối với một sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ do cơ sở sản xuất, chế biến, buôn bán tác động vào nguyên vật liệu thô hay hàng hóa mua vào, làm cho giá trị của chúng tăng lên. Là số chênh lệch giữa “giá đầu ra” và “giá đầu vào” do đơn vị kinh tế tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh dịch vụ. I. Khái niệm 2. Thuế GTGT: Điều 2 Luật Thuế GTGT: Thuế GTGT là thuế đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. II. Đặc điểm Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu Thuế GTGT . | Thuế Giá trị gia tăng Nhóm thuyết trình: Nguyễn Hồng Hạnh Nguyễn Thanh Trà Giang Thị Thúy Hằng Trần Lê Thanh Thanh Mai Thị Cẩm Vân NỘI DUNG Khái niệm Đặc điểm Nội dung cơ bản của thuế GTGT Chế độ miễn giảm thuế và hoàn thuế Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế I. Khái niệm 1. Giá trị gia tăng: Là giá trị tăng thêm đối với một sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ do cơ sở sản xuất, chế biến, buôn bán tác động vào nguyên vật liệu thô hay hàng hóa mua vào, làm cho giá trị của chúng tăng lên. Là số chênh lệch giữa “giá đầu ra” và “giá đầu vào” do đơn vị kinh tế tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh dịch vụ. I. Khái niệm 2. Thuế GTGT: Điều 2 Luật Thuế GTGT: Thuế GTGT là thuế đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. II. Đặc điểm Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập Luật Thuế GTGT Luật Thuế GTGT là gì? Các văn bản pháp lý hiện hành: Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03-06-2008. Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008. Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008. III. Nội dung cơ bản của Thuế GTGT Đối tượng nộp thuế Đối tượng chịu thuế Đối tượng không thuộc diện chịu thuế Căn cứ và phương pháp tính thuế 1. Đối tượng nộp thuế Điều 4 Luật Thuế GTGT: Tổ chức, cá nhân, sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân khác nhập khẩu hàng hóa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT Cụ thể: Doanh nghiệp Nhà nuớc Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo luật đầu tư nước ngoài Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần Công ty, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt nam Các tổ chức kinh tế của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – chính trị, các đơn vị sự nghiệp Những người kinh doanh độc .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.