Indefinite and demonstrative pronouns

Đại từ bất định (indefinite pronouns) gồm có nhiều nhóm: Nhóm kết hợp với some để cho something, someone, somebody. Nhóm kết hợp với any để cho anything, anyone, anybody. Nhóm kết hợp với every để cho everything, everyone, everybody. Nhóm kết hợp với no để cho nothing, no one, nobody. Nhóm độc lập gồm các từ all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither. Cũng như tính từ nghi vấn, một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ. Khi ấy người ta gọi chúng. | Indefinite and demonstrative pronouns Đại từ bất định indefinite pronouns gồm có nhiều nhóm Nhóm kết hợp với some để cho something someone somebody. Nhóm kết hợp với any để cho anything anyone anybody. Nhóm kết hợp với every để cho everything everyone everybody. Nhóm kết hợp với no để cho nothing no one nobody. Nhóm độc lập gồm các từ all one none other another much less a few a little enough each either neither. Cũng như tính từ nghi vấn một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ. Khi ấy người ta gọi chúng là tính từ bất định indefinite adjectives . Đó là các từ any some every no all one none other another much less a few a little enough each either neither. Đại từ bất định EITHER - NEITHER Either có nghĩa là cái này hay cái kia trong hai cái . Neither là phủ định của either vì thế nó có nghĩa không cái này mà cũng không cái kia trong hai cái . Nó có thể dùng như một đại từ hay một tính từ và luôn luôn dùng với một động từ số ít. Either of the books is suitable for me. pronoun Neither of my friends has come yet. pronoun You can park your car on either side of the street. adjective Both trains will go to Hanoi but neither train is comfortable. adjective Đại từ bất định ALL All vừa là một đại từ vừa là một tính từ. Khi sử dụng all có một số điều cần lưu ý sau 1. Khi là một đại từ all có nghĩa là tất cả . Nó có thể đi với một động từ số ít hay số nhiều tùy theo ý nghĩa mà nó có. Many boys and girls came to see him. All were his old pupils. The radio receives only one channel but this is all that is broadcast in remote areas. 2. Tính từ all trước một danh từ số nhiều cũng có nghĩa là tất cả nhưng trước một danh từ số ít đếm được lại có nghĩa trọn nguyên . Trong trường hợp này người ta có thể thay bằng the whole. He played in the yard all mornings. Tất cả các buổi sáng He played in the yard all morning. Suốt buổi sáng 3. Khi dùng bổ nghĩa cho một danh từ all có thể được đặt ở trước hoặc sau danh từ đó. All the students agreed that the concert .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.