Chương 3 Định giá cổ phần thường thuộc bài giảng tài chính doanh nghiệp, trong chương này người học lần lượt đi vào tìm hiểu các nội dung trình bày sau: Nguyên tắc định giá chứng khoán, định giá chứng khoán nợ, định giá chứng khoán vốn, cổ phần thu nhập và cổ phần tăng trưởng, định giá công ty | Chương 3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG Nguyên tắc định giá chứng khoán Định giá chứng khoán nợ Định giá chứng khoán vốn Cổ phần thu nhập và cổ phần tăng trưởng Định giá công ty NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ Nguyên tắc định giá chứng khoán (tài sản tài chính): Giá trị nội tại của chứng khoán là hiện giá các khoản thu nhập phát sinh từ chứng khoán đó trong tương lai. Giá trị nội tại phụ thuộc vào: Dòng thu nhập phát sinh từ tài sản tài chính Lãi suất chiết khấu để tính hiện giá ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN NỢ Trái phiếu: chứng nhận người sở hữu trái phiếu là chủ nợ một khoản nợ nhất định đối với người phát hành trái phiếu. Các yếu tố của trái phiếu: mệnh giá (F), lãi suất (i), ngày đáo hạn, phương thức thanh toán. Định giá trái phiếu zero-coupon ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN NỢ Định giá trái phiếu coupon: Trái phiếu vĩnh viễn: ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG Tỷ suất sinh lợi cổ phần thường qua 1 thời kỳ: TSSL = (cổ tức + lãi vốn)/(vốn đầu tư) Định giá cổ phần thường qua 1 thời kỳ: ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG Định giá cổ phần thường qua 2 thời kỳ Định giá cổ phần thường qua h thời kỳ ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG Mô hình định giá DCF (Discounted Cash Flow): Giá trị nội tại của cổ phần thường là tổng hiện giá các thu nhập dự kiến trong tương lai. Thu nhập dự kiến của các cổ đông nắm giữ cổ phần thường: Cổ tức Giá bán được khi kết thúc thời kỳ nắm giữ ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG Giá cổ phần thường cũng như các tài sản tài chính phụ thuộc vào: Dòng thu nhập trong tương lai (bao gồm cổ tức và giá bán trong tương lai) Tỷ suất vốn hóa theo thị trường (mức sinh lời đòi hỏi với các chứng khóan cùng rủi ro) ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG Mô hình DCF: Hay ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG THỜI GIAN (H) GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI MONG ĐỢI GIÁ TRỊ HIỆN TẠI TỔNG CỘNG Cổ tức (DIVt) Giá bán cổ phần vào năm t (pt) Cổ tức luỹ kế Giá bán cổ phần 0 1 2 3 4 10 20 50 100 - . 100 110 121 . 259,37 672,75 - . | Chương 3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG Nguyên tắc định giá chứng khoán Định giá chứng khoán nợ Định giá chứng khoán vốn Cổ phần thu nhập và cổ phần tăng trưởng Định giá công ty NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ Nguyên tắc định giá chứng khoán (tài sản tài chính): Giá trị nội tại của chứng khoán là hiện giá các khoản thu nhập phát sinh từ chứng khoán đó trong tương lai. Giá trị nội tại phụ thuộc vào: Dòng thu nhập phát sinh từ tài sản tài chính Lãi suất chiết khấu để tính hiện giá ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN NỢ Trái phiếu: chứng nhận người sở hữu trái phiếu là chủ nợ một khoản nợ nhất định đối với người phát hành trái phiếu. Các yếu tố của trái phiếu: mệnh giá (F), lãi suất (i), ngày đáo hạn, phương thức thanh toán. Định giá trái phiếu zero-coupon ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN NỢ Định giá trái phiếu coupon: Trái phiếu vĩnh viễn: ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG Tỷ suất sinh lợi cổ phần thường qua 1 thời kỳ: TSSL = (cổ tức + lãi vốn)/(vốn đầu tư) Định giá cổ phần thường qua 1 thời kỳ: ĐỊNH .