Bài giảng Cấu trúc dữ liệu: Chương 3 - Nguyễn Xuân Vinh

Bài giảng Cấu trúc dữ liệu - Chương 3: Mảng (Arrays) trình bày về khái niệm mảng, tính chất của mảng, tạo mảng, giá trị mặc định của mảng, quản lí bộ nhớ mảng, mảng dữ liệu nguyên thủy,.Mời bạn đọc cùng tham khảo. | MẢNG (Arrays) Nguyễn Xuân Vinh nguyenxuanvinh@ CẤU TRÚC DỮ LIỆU DATA STRUCTURES [214331] Mảng (Arrays) Collection duy nhất được hỗ trợ sẵn trong ngôn ngữ lập trình Java. Dùng để lưu trữ một tập các phần tử theo thứ tự và có thể được truy xuất thông qua chỉ mục index. Là lớp con của Object và hiện thực cả 2 interface Serializable và Cloneable. Không có .java source file để xem cách thức làm việc bên trong của 1 mảng như thế nào. Khi tạo ra 1 mảng cần chỉ định kích thước và kiểu dữ liệu, sau đó có thể đưa các phần tử có cùng kiểu đã định sẵn vào trong mảng cho tới khi mảng đầy. Tính chất của mảng (Arrays) Ưu điểm: Truy xuất nhanh. Sử dụng đơn giản. Nhược điểm: Phải chỉ định một kích thước cụ thể tại thời điểm xây dựng mảng. Tuân thủ luật đầy. Việc bố trị lại khá phức tạp. Tạo mảng (arrays) Bước 1: Khai báo mảng (Declaration) String[] names; Bước 2: Khởi tạo mảng (Initialization) names = new String[3]; Bước 3: Gán giá trị (Assignment) names[0] = "Leonardo"; names[1] = "da"; | MẢNG (Arrays) Nguyễn Xuân Vinh nguyenxuanvinh@ CẤU TRÚC DỮ LIỆU DATA STRUCTURES [214331] Mảng (Arrays) Collection duy nhất được hỗ trợ sẵn trong ngôn ngữ lập trình Java. Dùng để lưu trữ một tập các phần tử theo thứ tự và có thể được truy xuất thông qua chỉ mục index. Là lớp con của Object và hiện thực cả 2 interface Serializable và Cloneable. Không có .java source file để xem cách thức làm việc bên trong của 1 mảng như thế nào. Khi tạo ra 1 mảng cần chỉ định kích thước và kiểu dữ liệu, sau đó có thể đưa các phần tử có cùng kiểu đã định sẵn vào trong mảng cho tới khi mảng đầy. Tính chất của mảng (Arrays) Ưu điểm: Truy xuất nhanh. Sử dụng đơn giản. Nhược điểm: Phải chỉ định một kích thước cụ thể tại thời điểm xây dựng mảng. Tuân thủ luật đầy. Việc bố trị lại khá phức tạp. Tạo mảng (arrays) Bước 1: Khai báo mảng (Declaration) String[] names; Bước 2: Khởi tạo mảng (Initialization) names = new String[3]; Bước 3: Gán giá trị (Assignment) names[0] = "Leonardo"; names[1] = "da"; names[2] = "Vinci"; Cách tạo và gán trực tiếp: String names[] = new String[]{"Leonardo", "da", "Vinci"}; String names[] = {"Leonardo", "da", "Vinci"}; String names[] = new String[3]{"Leonardo", "da", "Vinci"}; ??? Các phần tử trong mảng có thể là: Kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive date type). Kiểu dữ liệu dạng Object (Reference date type). Có bao nhiêu cách đặt dấu []? Giá trị mặc định của mảng Quản lý bộ nhớ mảng (Array Memory Allocation) Mảng dữ liệu nguyên thủy (Primitive data type) Mảng chứa giá trị thực sự Mảng đối tượng (Reference data type) Mảng chỉ chứa các tham chiếu (references) tới đối tượng thật sự Mảng đa chiều Khi mỗi phần tử của 1 mảng trỏ tới 1 mảng khác, ta có mảng đa chiều (multidimensional array). Khai báo (declaration) int A[][]; Khởi tạo (Initialization) A = new int[3][4]; Gán giá trị (Assignment) A[0][0] = 1; Truy vấn mảng (Query) int x = A[1][3]; x = ? Các phép toán trên mảng Duyệt mảng Copy và clone mảng Phép gán mảng Kiểm tra 2 mảng bằng nhau Thêm phần tử .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
421    77    1    28-04-2024
111    342    5    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.