Bải giảng Tin học văn phòng - Phần 2: Microsoft Excel

Phần 2 Microsoft Excel nằm trong bài giảng tin học văn phòng nhằm nêu vai trò của phần mềm này dùng để soạn thảo các văn bản có tính chất là bảng tính (Start / Programs / Microsoft Excel) khái niệm cơ bản, các bước thực hiện phép tính. | MICROSOFT EXCEL Dùng để soạn thảo các văn bản có tính chất là bảng tính. Start / Programs / Microsoft Excel Thanh nội dung của ô Địa chỉ ô hiện hành Tên trang bảng tính Tên Hàng Tên Cột KHÁI NIỆM CƠ BẢN Tập tin Bảng tính - WorkBook (*.XLS) Trang Bảng tính - Sheet (Sheet) Cột và Hàng - Row & Column (A,B,C, - 1,2,3, ) Ô và Vùng - Cell & Reference (A1,B5, - A1:B10, C5:C15, ) Địa chỉ: dùng để xác định vị trí của ô hoặc vùng [!][!]|| | CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BẢNG TÍNH Xác định kích thước giấy in. Nhập số liệu thô và thực hiện các phép tính cho bảng. Các công cụ chuyên dùng. Định dạng bảng tính. In bảng tính. Một số công cụ khác. Xác định kích thước giấy in File / Page Setup 2. Nhập dữ liệu thô và Các Loại dữ liệu Loại Văn bản (text) Loại Số (Number) Loại Ngày – Giờ (Date – Time) Loại Luận Lý (Logical) Loại Biểu thức tính toán (Expression) 2. Nhập dữ liệu thô và Các phép toán dùng trong biểu thức Phép toán số học: + - * / % ^ Phép toán so sánh: >= = Phép toán nối chuỗi: & Các hàm thường dùng: Cú pháp tổng quát: ([]) Danh sách các hàm thường dùng 2. Nhập dữ liệu thô và Sao chép (di chuyển) dữ liệu Địa chỉ tương đối và tuyệt đối. Sao chép Đặc biệt (Edit / Paste Special.) 2. Nhập dữ liệu thô và Nhập dữ liệu tự động Xác định vùng nhập. Edit/Fill/Series Tạo dãy dữ liệu Tools/Option Xóa ô trong bảng tính Xóa dòng Xóa cột Xóa trang bảng tính Thêm ô Thêm dòng Thêm cột Thêm trang bảng tính 2. Nhập dữ liệu thô và Xóa (Thêm) nội dung bảng tính Di chuyển con trỏ đến ô hoặc đánh dấu khối vùng cần đặt tên. Chọn Insert/Name 2. Nhập dữ liệu thô và Đặt tên ô hoặc vùng Nhập tên mới Nhập dữ liệu cho bảng tính (Form). Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự (Sort). Rút trích dữ liệu (Filter). Tính toán theo nhóm dữ liệu (SubTotal). Tạo phần giải thích cho ô hoặc cột/dòng dữ liệu (Validation). Tạo bảng dữ liệu theo công thức (Table). Tạo bảng thống kê chéo (Pivot). Tổng hợp số liệu từ . | MICROSOFT EXCEL Dùng để soạn thảo các văn bản có tính chất là bảng tính. Start / Programs / Microsoft Excel Thanh nội dung của ô Địa chỉ ô hiện hành Tên trang bảng tính Tên Hàng Tên Cột KHÁI NIỆM CƠ BẢN Tập tin Bảng tính - WorkBook (*.XLS) Trang Bảng tính - Sheet (Sheet) Cột và Hàng - Row & Column (A,B,C, - 1,2,3, ) Ô và Vùng - Cell & Reference (A1,B5, - A1:B10, C5:C15, ) Địa chỉ: dùng để xác định vị trí của ô hoặc vùng [!][!]|| | CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BẢNG TÍNH Xác định kích thước giấy in. Nhập số liệu thô và thực hiện các phép tính cho bảng. Các công cụ chuyên dùng. Định dạng bảng tính. In bảng tính. Một số công cụ khác. Xác định kích thước giấy in File / Page Setup 2. Nhập dữ liệu thô và Các Loại dữ liệu Loại Văn bản (text) Loại Số (Number) Loại Ngày – Giờ (Date – Time) Loại Luận Lý (Logical) Loại Biểu thức tính toán (Expression) 2. Nhập dữ liệu thô và Các phép toán dùng trong biểu thức Phép toán số học: + - * / % ^ .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.