Bài giảng Triết học: Chương 6 trình bày các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật như khái lược về phạm trù triết học, cái riêng, cái chung và cái đơn nhất. | Chương 6 CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT . KHÁI LƯỢC VỀ PHẠM TRÙ TRIẾT HỌC ? Phân biệt "khái niệm" với "phạm trù". . Về khái niệm Nghĩa thông thường: sản phẩm của tư duy, phản ánh khái quát sự vật, hiện tượng hoặc nhóm sự vật, hiện tượng và mối liên hệ giữa chúng. Nghĩa triết học: phản ánh những mặt, thuộc tính, quan hệ bản chất, phổ biến của các sự vật, hiện tượng thuộc một phạm vi nhất định của hiện thực. Chương 6 CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT . Về phạm trù Phạm trù là khái niệm chung nhất, có ngoại diên rộng nhất Mỗi khoa học cụ thể có một hệ thống phạm trù, khái niệm của mình. (Sinh học: di truyền, biến dị. Kinh tế học: hàng hóa.) Hệ thống phạm trù triết học là rộng nhất, chung nhất. Phạm trù triết học > phạm trù khoa học cụ thể > khái niệm. Chương 6 CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT . Về cặp phạm trù triết học Các phạm trù triết học thường đi thành đôi một (cặp), có quan hệ biện chứng. > cặp phạm . | Chương 6 CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT . KHÁI LƯỢC VỀ PHẠM TRÙ TRIẾT HỌC ? Phân biệt "khái niệm" với "phạm trù". . Về khái niệm Nghĩa thông thường: sản phẩm của tư duy, phản ánh khái quát sự vật, hiện tượng hoặc nhóm sự vật, hiện tượng và mối liên hệ giữa chúng. Nghĩa triết học: phản ánh những mặt, thuộc tính, quan hệ bản chất, phổ biến của các sự vật, hiện tượng thuộc một phạm vi nhất định của hiện thực. Chương 6 CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT . Về phạm trù Phạm trù là khái niệm chung nhất, có ngoại diên rộng nhất Mỗi khoa học cụ thể có một hệ thống phạm trù, khái niệm của mình. (Sinh học: di truyền, biến dị. Kinh tế học: hàng hóa.) Hệ thống phạm trù triết học là rộng nhất, chung nhất. Phạm trù triết học > phạm trù khoa học cụ thể > khái niệm. Chương 6 CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT . Về cặp phạm trù triết học Các phạm trù triết học thường đi thành đôi một (cặp), có quan hệ biện chứng. > cặp phạm trù. Hiện CNDV thừa nhận có 6 cặp phạm trù triết học. Chương 6 CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT . CÁI RIÊNG, CÁI CHUNG VÀ CÁI ĐƠN NHẤT . Khái niệm Ví dụ. Cái riêng: một sự vật, hiện tượng, qúa trình riêng lẻ nhất định. Ví dụ. Cái chung: những mặt, những thuộc tính chung được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng, qúa trình khác. Chương 6 CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT Ví dụ. Cái đơn nhất: những nét, những mặt, những thuộc tính chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định. Bàn luận: - Cái chung, khái niệm- có hay không? - Cái riêng, có hay không? Chương 6 CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT . Mối quan hệ biện chứng cái riêng, cái chung, cái đơn nhất Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung. Cái chung là một bộ phận của cái riêng, còn cái riêng không gia nhập hết vào cái chung. Trong những điều kiện nhất định, cái đơn nhất có thể biến