Bài giảng Thanh toán quốc tế: Séc - Ths. Võ Thị Tuyết Anh

Bài giảng Thanh toán quốc tế: Séc có nội dung trình bày các vấn đề liên quan đến séc như khái niệm séc, phân loại séc, nội dung tờ séc, thời gian xuất trình tờ séc, các loại séc đặc biệt. | SÉC CHEQUE - CHECK - CHÈQUE niệm: Séc là tờ lệnh thanh toán do người chủ tài khoản tiền gởi ký phát, ra lệnh cho Ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho người cầm séc, người có tên trên tờ séc hoặc trả theo lệnh của người ấy. INTERNATIONAL CHEQUE loại séc: Séc đích danh (Nominal cheque) Séc vô danh (cheque to bearer) Séc theo lệnh (cheque to order) dung tờ séc: Tiêu đề “Cheque-Séc”, Anh-Mỹ không bắt buộc Số séc (cheque No) Ngày tháng năm ký phát séc Địa điểm phát hành séc Ngân hàng trả tiền, địa điểm thanh toán Số hiệu tài khoản được trích trả Số tiền xác định được ghi cả bằng số và bằng chữ Người hưởng lợi tờ séc Chữ ký người phát hành séc, kèm theo tên họ Mặt sau tờ séc ghi nội dung chuyển nhượng gian xuất trình tờ séc: Theo công ước Genève 1931 thì quy định thời hạn hiệu lực của séc như sau: 8 ngày nếu séc lưu hành trong một nước 20 ngày nếu séc lưu hành trong một châu 70 ngày ngày nếu séc lưu hành ở các nước không cùng một . | SÉC CHEQUE - CHECK - CHÈQUE niệm: Séc là tờ lệnh thanh toán do người chủ tài khoản tiền gởi ký phát, ra lệnh cho Ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho người cầm séc, người có tên trên tờ séc hoặc trả theo lệnh của người ấy. INTERNATIONAL CHEQUE loại séc: Séc đích danh (Nominal cheque) Séc vô danh (cheque to bearer) Séc theo lệnh (cheque to order) dung tờ séc: Tiêu đề “Cheque-Séc”, Anh-Mỹ không bắt buộc Số séc (cheque No) Ngày tháng năm ký phát séc Địa điểm phát hành séc Ngân hàng trả tiền, địa điểm thanh toán Số hiệu tài khoản được trích trả Số tiền xác định được ghi cả bằng số và bằng chữ Người hưởng lợi tờ séc Chữ ký người phát hành séc, kèm theo tên họ Mặt sau tờ séc ghi nội dung chuyển nhượng gian xuất trình tờ séc: Theo công ước Genève 1931 thì quy định thời hạn hiệu lực của séc như sau: 8 ngày nếu séc lưu hành trong một nước 20 ngày nếu séc lưu hành trong một châu 70 ngày ngày nếu séc lưu hành ở các nước không cùng một châu. Theo Điều 43 chương năm của Luật séc quốc tế do Ủy ban thương mại quốc tế cuả liên hợp quốc (18/2/1982) ban hành thì séc phải xuất trình để thanh toán trong vòng 120 ngày kể từ ngày ghi trên séc. Nghị định 159/2003 về cung ứng và sử dụng séc (ngày 10/12/2003) Điều 28 có qui định thời hạn xuất trình của tờ séc là 30 ngày kể từ ngày ký phát. Trường hợp bất khả kháng thì có thể kéo dài nhưng không quá 6 tháng. loại séc đặc biệt: Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc, người ta chia séc ra làm nhiều loại khác nhau: Séc gạch chéo (crossed cheque – chèque barré) Séc gạch chéo thường (cheque crossed generally) Séc gạch chéo đặc biệt (cheque crossed specially) Séc xác nhận (Certified cheque) Séc du lịch (Traveller cheques) VISA TRAVELLER CHEQUE CITICORP TRAVELLER CHEQUE MASTER TRAVELLER CHEQUE AMERICAN EXPRESS TRAVELLER CHEQUE AMERICAN EXPRESS TRAVELLER CHEQUE VISA TRAVELLER CHEQUE

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.