Bài giảng Thanh toán Quốc tế chương 2: Tỷ giá hối đoái trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khái niệm tỷ giá hối đoái, cơ sở để so sánh tiền tệ của các quốc gia, công bố tỷ giá hối đoái, phương pháp yết giá ngoại tệ, các loại tỷ giá hối đoái. Kết thúc chương có phần câu hỏi tổng hợp các kiến thức trong quá trình học. | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN THANH TOÁN QUỐC TẾ GV: TS. NGUYỄN NAM HÀ Email: namhadhcn@ 5/14/2020 1:39:05 AM CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh giữa hai tiền tệ của hai nước với nhau. 2. Cơ sở để so sánh tiền tệ của các quốc gia: Chế độ tiền tệ Bretton Woods (trước năm 1970): tỷ giá tiền tệ của các nước thành viên được xác định dựa trên việc so sánh hàm lượng vàng với hàm lượng vàng của đồng USD (1 USD = 0,888671 g). 5/14/2020 1:39:05 AM Chinese Yuan Renminbi CNY Japanese Yen JDY Euro EUR Singapore Dollar SGD Hong Kong Dollar HKD Australian Dollar AUD Indonesian Rupiah IDR Malaysian Rinngit MYR US Dollar USD Swiss Franc CHF Thai Baht THB United Kingdom Pound GBP 5/14/2020 1:39:05 AM Chế độ tiền tệ hậu Bretton Woods (từ năm 1970 đến nay): tỷ giá hối đoái không dựa trên hàm lượng vàng quy đổi mà dựa trên sức mua của đồng tiền (VD: nhóm hàng hóa A ở Mỹ có tổng giá cả năm 2005 là USD còn ở | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN THANH TOÁN QUỐC TẾ GV: TS. NGUYỄN NAM HÀ Email: namhadhcn@ 5/14/2020 6:53:46 AM CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh giữa hai tiền tệ của hai nước với nhau. 2. Cơ sở để so sánh tiền tệ của các quốc gia: Chế độ tiền tệ Bretton Woods (trước năm 1970): tỷ giá tiền tệ của các nước thành viên được xác định dựa trên việc so sánh hàm lượng vàng với hàm lượng vàng của đồng USD (1 USD = 0,888671 g). 5/14/2020 6:53:46 AM Chinese Yuan Renminbi CNY Japanese Yen JDY Euro EUR Singapore Dollar SGD Hong Kong Dollar HKD Australian Dollar AUD Indonesian Rupiah IDR Malaysian Rinngit MYR US Dollar USD Swiss Franc CHF Thai Baht THB United Kingdom Pound GBP 5/14/2020 6:53:46 AM Chế độ tiền tệ hậu Bretton Woods (từ năm 1970 đến nay): tỷ giá hối đoái không dựa trên hàm lượng vàng quy đổi mà dựa trên sức mua của đồng tiền (VD: nhóm hàng hóa A ở Mỹ có tổng giá cả năm 2005 là USD còn ở Pháp là EUR. Tỷ giá giữa EUR và USD là: = 1,2793). 5/14/2020 6:53:46 AM 3. Công bố tỷ giá hối đoái Ngân hàng công bố giá mua và bán ngoại tệ. Đồng tiền đứng trước là tiền yết giá Đồng tiền đứng sau là tiền định giá Currency Rates BID ASK EUR/USD 1,2730 1,2735 GBP/USD 1,8352 1,8357 USD/JPY 115,48 115,53 5/14/2020 6:53:46 AM Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for Standardization – ISO) quy định ký hiệu quốc tế tiền tệ của các quốc gia gồm 3 chữ cái, 2 chữ đầu là tên nước, chữ cuối là tên đơn vị tiền tệ. 5/14/2020 6:53:46 AM Tỷ giá hối đoái của VNĐ do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố dựa trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Ví dụ: ngày 11/02/2009 Ngân hàng Nhà nước cơng bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của VNĐ với USD, áp dụng cho ngày 12/02/2009 như sau: 1 USD = VNĐ. 5/14/2020 6:53:46 AM Các tổ chức tín dụng được phép hoạt