DNS: Domain Name System Hệ thống tên miền DNS là một hệ thống được sử dụng trên Internet để dịch tên của các miền và các nút mạng được quảng cáo công cộng của chúng thành các địa chỉ IP. Một miền là một nhóm các máy tính được kết hợp với nhau bởi vị trí địa lý hay loại công việc/kinh doanh của chúng. Hệ thống tên miền được thiết lập theo một hệ thống phân cấp, tạo ra các DNS server ở các cấp độ khác nhau. Ví dụ: DNS 1-1 .DNS: Hệ thống tên miền Người: nhiều định danh: CMND, tên,. | DNS Domain Name System Hệ thống tên miền DNS là một hệ thống được sử dụng trên Internet để dịch tên của các miền và các nút mạng được quảng cáo công cộng của chúng thành các địa chỉ IP. Một miền là một nhóm các máy tính được kết hợp với nhau bởi vị trí địa lý hay loại công việc kinh doanh của chúng. Hệ thống tên miền được thiết lập theo một hệ thống phân cấp tạo ra các DNS server ở các cấp độ khác nhau. Ví dụ http cntt DNS 1-1 DNS Hệ thống tên miền Người nhiều định danh o CMND tên số hộ chiếu Internet hosts routers o Địa chỉ IP 32 bits -được sử dụng để đánh địa chỉ cho các gói dữ liệu o tên ví dụ - được sử dụng bởi con người Q ánh xạ giữa địa chỉ IP và tên Domain Name System cơ sở dữ liệu phân tán được cài đặt dựa trên hệ thống phân cấp của nhiều name servers giao thức ở tầng ứng dụng để cho các host routers name servers giao tiếp để phân giải names dịch địa chỉ tên o lưu ý một chức nang cốt lõi của Internet được cài đặt như là giao thức tầng ứng dụng o độ phức tạp tại biên của mạng DNS 1-2 ÙNS Cắc dich vu cũg bNS bich tên của trạm thành địa chỉ Bí danh aliasing cho trạm o các tên chuẩn canonical và bí danh Bí danh cho mail server Phan phối tải o các Web servers bản sao tập các địa chỉ IP cho một tên chuẩn tên thật canonical name Tai sao không tâp trung DNS hư hỏng tại một điểm đơn khối lượng lưu lượng cơ sở dữ liệu tập trung ở xa vấn đề duy trì không mở rộng được ÙNS .