Bài giảng Vẽ kỹ thuật 1A: Chương 3 - Trần Ngọc Tri Nhân

Bài giảng Vẽ kỹ thuật 1A: Chương 3 - Vẽ hình học có nội dung trình bày cách vẽ hình học cơ bản trong vẽ hình học như sử dụng bảng vẽ, vẽ đường phân giác, chia đều đoạn thẳng, chia đều đường tròn, độ dốc, vẽ nối tiếp. | VẼ KỸ THUẬT CHƯƠNG III : VẼ HÌNH HỌC Trượt thước T, ta vẽ được các đường song song nằm ngang. Trượt êke dọc thước T để vẽ các đường song song thẳng đứng. VẼ HÌNH HỌC Sử dụng bảng vẽ Vẽ đường phân giác VẼ HÌNH HỌC A I. CHIA ĐỀU ĐOẠN THẲNG Chia thành 02, 04, 08 đoạn bằng nhau: VẼ HÌNH HỌC A B I. CHIA ĐỀU ĐOẠN THẲNG Thành nhiều đoạn bằng nhau bất kỳ Ví dụ chia 03 phần VẼ HÌNH HỌC A B a a a II. CHIA ĐỀU ĐƯỜNG TRÒN Thành 02, 04, 08 phần VẼ HÌNH HỌC O II. CHIA ĐỀU ĐƯỜNG TRÒN Chia thành 03, 06 phần, đường tròn bán kính R. VẼ HÌNH HỌC O III. ĐỘ DỐC Ký hiệu độ dốc: hoặc VẼ HÌNH HỌC Ký hiệu độ dốc: hoặc 1:6 6 1 IV. VẼ NỐI TIẾP Các nguyên tắc cơ bản cần nhớ: Đường thẳng a tiếp xúc đường tròn VẼ HÌNH HỌC T O a R (OT) = T a IV. VẼ NỐI TIẾP Các nguyên tắc cơ bản cần nhớ: Đường tập hợp tâm của những đường tròn bán kính R, tiếp xúc với đường thẳng a. VẼ HÌNH HỌC T O t là đường thẳng t // a t và a cách nhau R a R T O R T O R t IV. VẼ NỐI TIẾP Các nguyên tắc cơ . | VẼ KỸ THUẬT CHƯƠNG III : VẼ HÌNH HỌC Trượt thước T, ta vẽ được các đường song song nằm ngang. Trượt êke dọc thước T để vẽ các đường song song thẳng đứng. VẼ HÌNH HỌC Sử dụng bảng vẽ Vẽ đường phân giác VẼ HÌNH HỌC A I. CHIA ĐỀU ĐOẠN THẲNG Chia thành 02, 04, 08 đoạn bằng nhau: VẼ HÌNH HỌC A B I. CHIA ĐỀU ĐOẠN THẲNG Thành nhiều đoạn bằng nhau bất kỳ Ví dụ chia 03 phần VẼ HÌNH HỌC A B a a a II. CHIA ĐỀU ĐƯỜNG TRÒN Thành 02, 04, 08 phần VẼ HÌNH HỌC O II. CHIA ĐỀU ĐƯỜNG TRÒN Chia thành 03, 06 phần, đường tròn bán kính R. VẼ HÌNH HỌC O III. ĐỘ DỐC Ký hiệu độ dốc: hoặc VẼ HÌNH HỌC Ký hiệu độ dốc: hoặc 1:6 6 1 IV. VẼ NỐI TIẾP Các nguyên tắc cơ bản cần nhớ: Đường thẳng a tiếp xúc đường tròn VẼ HÌNH HỌC T O a R (OT) = T a IV. VẼ NỐI TIẾP Các nguyên tắc cơ bản cần nhớ: Đường tập hợp tâm của những đường tròn bán kính R, tiếp xúc với đường thẳng a. VẼ HÌNH HỌC T O t là đường thẳng t // a t và a cách nhau R a R T O R T O R t IV. VẼ NỐI TIẾP Các nguyên tắc cơ bản cần nhớ: Hai đường tròn (O1,R1) và ( O2,R2) tiếp xúc ngoài VẼ HÌNH HỌC O1 O2 T T O1O2 O1O2 = R1 + R2 R1 R2 IV. VẼ NỐI TIẾP Các nguyên tắc cơ bản cần nhớ: Đường tập hợp tâm của những đường tròn (O2, R2) tiếp xúc ngoài với đường tròn (O1, R1) cho trước. O1 O2 T Đường tròn Tâm: O1 Bán kính = R1 + R2 R1 R2 O2 R2 O2 R2 R1 T T R1 (O1, R1+R2) IV. VẼ NỐI TIẾP Các nguyên tắc cơ bản cần nhớ: Hai đường tròn (O1,R1) và ( O2,R2) tiếp xúc trong VẼ HÌNH HỌC O1 O2 T T O1O2 O1O2 = R1 – R2 R1 R2 R1 – R2 IV. VẼ NỐI TIẾP Các nguyên tắc cơ bản cần nhớ: Đường tập hợp tâm của những đường tròn (O2, R2) tiếp xúc trong với đường tròn (O1, R1) cho trước. VẼ HÌNH HỌC O1 O2 T R1 R2 R1 – R2 Đường tròn Tâm: O1 Bán kính = R1 - R2 O2 O2 R1 – R2 R1 – R2 T T (O1, R1-R2) IV. VẼ NỐI TIẾP Ví dụ 1: Vẽ cung tròn bán kính r tiếp xúc với đường thẳng và đường tròn. VẼ HÌNH HỌC Oo r r r Cần xác định: 1 – Bán kính. 2 – Tâm. 3 – Các tiếp điểm. O a T1 T2 IV. VẼ NỐI TIẾP Ví dụ 2: Vẽ đường thẳng qua điểm A và tiếp xúc đường tròn cho trước (phương pháp hình học) VẼ HÌNH HỌC O1 A T IV. VẼ NỐI TIẾP Ví dụ 2: Vẽ đường thẳng qua điểm A và tiếp xúc đường tròn cho trước (phương pháp thực dụng) VẼ HÌNH HỌC O1 A T IV. VẼ NỐI TIẾP Ví dụ 3: Vẽ đường thẳng tiếp xúc với 02 đường tròn cho trước, có R1 > R2 (phương pháp thực dụng) VẼ HÌNH HỌC O1 O2 T1 T2 VẼ KỸ THUẬT BÀI TẬP CHƯƠNG III VẼ HÌNH HỌC

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
55    676    2    05-07-2024
68    92    2    05-07-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.