Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 2: Đối tượng và lớp

Chương 2: Đối tượng và lớp thuộc bài giảng Lập trình hướng đối tượng trình bày về đối tượng và lớp, cài đặt lớp trong C++, thiết lập và huỷ bỏ đối tượng, giao diện và chi tiết cài đặt, các nguyên tắc xây dựng lớp, một số ví dụ về lớp. Hãy tham khảo tài liệu này để giúp ích cho quá trình học tập và giảng dạy được thuận lợi. | Chương 2 – Đối tượng và Lớp Đối tượng và lớp Cài đặt lớp trong C++ Thiết lập và huỷ bỏ đối tượng Giao diện và chi tiết cài đặt Các nguyên tắc xây dựng lớp Một số ví dụ về lớp Chương 2. Lớp Đối tượng và lớp Ta định nghĩa một đối tượng là một "cái gì đó" có ý nghĩa cho vấn đề ta quan tâm. Đối tượng phục vụ hai mục đích: Giúp hiểu rõ thế giới thực và cung cấp cơ sở cho việc cài đặt trong máy. Mỗi đối tượng có một nét nhận dạng để phân biệt nó với các đối tượng khác. Nét nhận dạng mang ý nghĩa các đối tượng được phân biệt với nhau do sự tồn tại vốn có của chúng chứ không phải các tính chất mà chúng có. Chương 2. Lớp Đối tượng và lớp Các đối tượng có các đặc tính tương tự nhau được gom chung lại thành lớp đối tượng. Ví dụ Người là một lớp đối tượng. Một lớp đối tượng được đặc trưng bằng các thuộc tính, và các hoạt động (hành vi). Một thuộc tính (attribute) là một giá trị dữ liệu cho mỗi đối tượng trong lớp. Tên, Tuổi, Cân nặng là các thuộc tính của Người. Một thao tác (operation) là một hàm hay một phép biến đổi có thể áp dụng vào hay áp dụng bởi các đối tượng trong lớp. Chương 2. Lớp Đối tượng và lớp Cùng một thao tác có thể được áp dụng cho nhiều lớp đối tượng khác nhau, một thao tác như vậy được gọi là có tính đa dạng (polymorphism). Mỗi thao tác trên mỗi lớp đối tượng cụ thể tương ứng với một cài đặt cụ thể khác nhau. Một cài đặt như vậy được gọi là một phương thức (method). Một đối tượng cụ thể thuộc một lớp được gọi là một thể hiện (instance) của lớp đó. Joe Smith, 25 tuổi, nặng 58kg, là một thể hiện của lớp người. Chương 2. Lớp Sơ đồ đối tượng Ta dùng sơ đồ đối tượng để mô tả các lớp đối tượng. Sơ đồ đối tượng bao gồm sơ đồ lớp và sơ đồ thể hiện. Sơ đồ lớp mô tả các lớp đối tượng trong hệ thống, một lớp đối tượng được diễn tả bằng một hình chữ nhật có 3 phần: phần đầu chỉ tên lớp, phần thứ hai mô tả các thuộc tính và phần thứ ba mô tả các thao tác của các đối tượng trong lớp đó. Chương 2. Lớp Sơ đồ lớp và sơ đồ thể hiện Sinh viên Họ tên Năm . | Chương 2 – Đối tượng và Lớp Đối tượng và lớp Cài đặt lớp trong C++ Thiết lập và huỷ bỏ đối tượng Giao diện và chi tiết cài đặt Các nguyên tắc xây dựng lớp Một số ví dụ về lớp Chương 2. Lớp Đối tượng và lớp Ta định nghĩa một đối tượng là một "cái gì đó" có ý nghĩa cho vấn đề ta quan tâm. Đối tượng phục vụ hai mục đích: Giúp hiểu rõ thế giới thực và cung cấp cơ sở cho việc cài đặt trong máy. Mỗi đối tượng có một nét nhận dạng để phân biệt nó với các đối tượng khác. Nét nhận dạng mang ý nghĩa các đối tượng được phân biệt với nhau do sự tồn tại vốn có của chúng chứ không phải các tính chất mà chúng có. Chương 2. Lớp Đối tượng và lớp Các đối tượng có các đặc tính tương tự nhau được gom chung lại thành lớp đối tượng. Ví dụ Người là một lớp đối tượng. Một lớp đối tượng được đặc trưng bằng các thuộc tính, và các hoạt động (hành vi). Một thuộc tính (attribute) là một giá trị dữ liệu cho mỗi đối tượng trong lớp. Tên, Tuổi, Cân nặng là các thuộc tính của Người. Một thao tác (operation) .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
33    97    1    19-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.