KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO!.CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!TẬP ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ tra bài cũ:.Bài: Phần thưởng Câu chuyện muốn nói lên điều gì? Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việctốtTập đọc: Làm việc thật là vui (trang 16).Theo Tô . Luyện đọc Khi đọc bài này các em cần lưu ý:Toàn bài đọc với giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh1. Luyện đọc :Làm việc , bận rộn , rực rỡ , tưng bừng, . | KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO! CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN! TIẾNG VIỆT - LỚP 2 TẬP ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI Kiểm tra bài cũ: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. Bài: Phần thưởng Câu chuyện muốn nói lên điều gì? Tập đọc: Làm việc thật là vui (trang 16) Theo Tô Hoài Khi đọc bài này các em cần lưu ý: Toàn bài đọc với giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh. 1. Luyện đọc . Làm việc 1. Luyện đọc : , bận rộn , rực rỡ , tưng bừng, Bài được chia thành 2 đoạn: - Đoạn 1: từ đầu đến “ngày xuân thêm tưng bừng”. . - Đoạn 2: Còn lại. 1. Luyện đọc . - Theo em thế nào là sắc xuân? - Em hiểu “tưng bừng” là thế nào? - Sắc xuân: cảnh vật màu sắc của mùa xuân. - Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người. 1. Luyện đọc . Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. 1. Luyện đọc: Đọc nhóm đôi ( Thời gian 3 phút ) Đại diện nhóm thi đọc đoạn. Một em đọc toàn bài. Lớp đồng thanh theo 2 dãy. Đọc thầm đoạn 1. 2. Tìm hiểu bài: Đọc thầm đoạn 1. 2. Tìm hiểu bài: Các vật xung quanh ta làm gì ? - Cái đồng hồ 2. Tìm hiểu bài: kêu tích tắc, tích tắc báo phút báo giờ - Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ ngày ngày xuân thêm tưng bừng. Em hiểu thế nào là rực rỡ ? rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lên Em hãy đặt câu có từ rực rỡ ? Em hãy đặt câu có từ tưng bừng ? Các con vật xung quanh ta làm gì ? - Con gà trống đánh thức mọi người. - Con tu hú báo mùa vải chín. - Chim bắt sâu báo vệ mùa màng. Em hãy kể thêm các đồ vật, con vật có ích mà em biết ? Đọc thầm đoạn 2. 2. Tìm hiểu bài: 2. Tìm hiểu bài: Bé làm những việc gì ? - Bé học bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Khi làm việc bé cảm thấy thế nào ? - Bé cảm thấy tuy bận rộn nhưng rất vui. Theo em bận rộn nghĩa là bạn bé làm việc như thế nào ? - Bận rộn: làm nhiều việc, liên tục, luôn tay. Mặc dù phải làm giúp mẹ nhiều việc liên tục, luôn tay mà bé vẫn rất vui. Em có đồng ý với bạn bé là làm việc rất vui không ? Hàng ngày, em làm giúp mẹ những việc gì ? Khi quét nhà thấy nhà sạch em có vui không ? Khi được bố mẹ khen là | KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO! CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN! TIẾNG VIỆT - LỚP 2 TẬP ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI Kiểm tra bài cũ: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. Bài: Phần thưởng Câu chuyện muốn nói lên điều gì? Tập đọc: Làm việc thật là vui (trang 16) Theo Tô Hoài Khi đọc bài này các em cần lưu ý: Toàn bài đọc với giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh. 1. Luyện đọc . Làm việc 1. Luyện đọc : , bận rộn , rực rỡ , tưng bừng, Bài được chia thành 2 đoạn: - Đoạn 1: từ đầu đến “ngày xuân thêm tưng bừng”. . - Đoạn 2: Còn lại. 1. Luyện đọc . - Theo em thế nào là sắc xuân? - Em hiểu “tưng bừng” là thế nào? - Sắc xuân: cảnh vật màu sắc của mùa xuân. - Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người. 1. Luyện đọc . Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. 1. Luyện đọc: Đọc nhóm đôi ( Thời gian 3 phút ) Đại diện nhóm thi đọc đoạn. Một em đọc toàn bài. Lớp đồng thanh theo 2 dãy. Đọc thầm đoạn 1. 2. Tìm hiểu bài: Đọc thầm đoạn 1. 2. Tìm hiểu bài: Các vật xung quanh ta làm gì ? - Cái .