Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 3 để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 3 được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. | BÀI 4 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng + Muốn biết một số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đâu ? + Muốn biết một sốcó chia hết cho 2 hay cho 5 , ta căn cứ vào chữ số nào? - GV nhận xét 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng . - GV cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3. - GV giao nhiệm vụ cho HS : tự tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3. - Cho HS thảo luận nhóm bắng cách nhẩm bảng nhân chia cho 3. + Nếu chia hết cho 3 thì xếp vào 1 cột bên trái đó. + Không chia hết cho 3 xếp vào một cột bên phải. - GV cho HS nhận xét về dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. - GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một vài số. VD : Số 27 có tổng các chữ số là 2 + 7 = 9 , mà 9 chia hết cho 3. Số 15 có tổng các chữ số là 1 + 5 = 6 mà 6 chia hết cho 3 . - Qua sự phân tích trên em có nhận xét gì về đặc điểm của cột bên trái này? - GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 Trong SGK. - Tiếp tục cho HS nhận xét ở cột bên phải Chẳng hạn số 52 có tổng các chữ số là 5 + 2 = 7 , mà 7 không chia hết cho 3 mà ( dư 1 ) Số 83 có tổng các chữ số là 8 + 3 = 11, mà 11 không chia hết cho 3 ( dư 2 ) . - Qua sự phân tích trên em có nhận xét gì về đặc điểm của cột bên phải này? - GV chốt ý lại. c) Luyện tập: * Bài 1 : SGK/98 : Hoạt động nhóm. - GV gọi HS đọc đề. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 rồi làm bài vào vở, 2 HS làm vào phiếu học tập. - Căn cứ vào dấu hiệu nào để em biết các số đó chia hết cho 3 ? - GV thu bài chấm nhận xét. * Bài 2 : SGK/98 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc đề - Cả lớp làm vào PHT . - Để làm được bài tập này em vận dụng dấu hiệu gì ? - GV thu PHT chấm nhận xét. - GV chốt ý. * Bài 3 : SGK/98 : Tổ chức trò chơi tiếp sức. - Gọi HS đọc đề. - Mỗi dãy 3 em lên thi đua nhau viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3. - Tổ nào viết xong mà đúng trước thì nhóm đó thắng. - GV nhận xét tuyên dương. * Bài 4 : SGK/98 : Thảo luận nhóm + Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. 56 ; 79 ; 2 35. - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố: - Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. 5/ Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về làm lại toàn bộ vào vở ở nhà và chuẩn bị bài luyện tập. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS lên bảng nêu. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng trả lới câu hỏi. - HS nhắc lại. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV. - HS theo dõi. - Điều có tổng các chữ số chia hết cho 3. - HS theo dõi. - HS nhận xét. - HS nêu nhận xét. - 1 HS đọc đề. - Nhóm đôi thảo luận rồi ghi kết quả vào vở. - HS chữa bài, bạn nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - 1 HS đọc đề. - Cả lớp làm bài vào phiếu học tập. 2 HS làm bài vào phiếu khổ lớn. - 1 HS đọc đề . - 1 HS nêu cách làm . - Hai dãy thi đua nhau . - Lớp cổ vũ . - Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV . - Đại diện nhóm lên trình bày . - 2 em nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.