Luyện từ và . Em hãy tìm từ chỉ hoạt động2. Em hãy đặt câu với từ chỉ hoạt động vừa tìm đượcLuyện từ và ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. | LUYỆN TỪ VÀ CÂU MÔN: TIẾNG VIỆT 2 TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH Luyện từ và câu. 1. Em hãy tìm từ chỉ hoạt động. 2. Em hãy đặt câu với từ chỉ hoạt động vừa tìm được. Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. * LUYỆN TẬP: Luyện tập: những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Có các từ là: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu, bé Hà. Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. S/78 Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. Luyện tập: 2. Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. Có các từ là: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu, thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt chút, chít . THƯ GIÃN: Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. 3. Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. a) Họ nội: b) Họ ngoại: Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. Luyện tập: HỌ NỘI Ôâng nội, bà nội, bác, chú, thiếm, cô, dượng, HỌ NGOẠI Ôâng ngoại, bà ngoại, dì, dượng, cậu, mợ, Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. Luyện tập: 3. Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. a) Họ nội: b) Họ ngoại: 4. Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ? Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vừa vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi: Em còn muốn nói thêm gì nữa không Cậu bé đáp: - Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.” Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. V/5 . . ? Củng cố: Hôm nay, các em học “Luyện từ và câu” bài gì? Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. KÍNH CHÚC QUÝ THẦY, CÔ GIÁO NHIỀU SỨC KHOẺ, NHIỀU NIỀM . | LUYỆN TỪ VÀ CÂU MÔN: TIẾNG VIỆT 2 TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH Luyện từ và câu. 1. Em hãy tìm từ chỉ hoạt động. 2. Em hãy đặt câu với từ chỉ hoạt động vừa tìm được. Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. * LUYỆN TẬP: Luyện tập: những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Có các từ là: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu, bé Hà. Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. S/78 Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. Luyện tập: 2. Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. Có các từ là: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu, thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt chút, chít . THƯ GIÃN: Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. 3. Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. a) Họ nội: b) Họ ngoại: Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng.