GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2 TẬP ĐỌC: QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có hai dấu chấm và nhiều dấu phẩy. -Biết Đọc với giọng nhẹ nhàng ,vui, hồn nhiên . 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới: Thúng câu, niềng niễng, cà cuống, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. *THGDBVMT: Quà của bố có đầy đủ các sự vật của thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bông hoa niềm vui - Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? - 1 HS đọc đoạn 1 - Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. - 1 HS đọc đoạn 2. - Vì sao Chi không giám tự ý hái bông hoa Niềm vui ? - GV nhận xét ghi điểm: - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườnB. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: . GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng,vui hồn nhiên . Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - GV uốn nắn cách đọc của HS. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầu thao láo Đoạn 2: Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng nhấn - HS nêu và gạch chân từ nhấn mạnh giọng ở một số câu. vào SGK. - Giáo viên đọc mẫu - 2 HS đọc câu cần nhấn giọng. - Nghe cô đọc em hãy cho biết cô nhấn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn giọng ở từ ngữ nào? trước lớp. Giảng từ: - Thúng câu GV: thúng câu thường có ở vùng biển - Cà cuống, niềng niễng - Đồ đan khít làm bằng tre, hình tròn, lòng sâu, trát nhựa, thường dùng đựng để cá câu được. - Những con vật nhỏ có cánh,sống dưới nước. - Lộn xộn, không có trật tự - Loài cá sống ở nước ngọt, thân tròn - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS nghe- Nhộn nhạo. - Cá xộpdài, gần giống cá chuối. - Xập xành, muỗm. - Mốc thếch nghĩa là gì ? c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét các nhóm đọc. 3. Tìm hiểu bài: *Để biết quà của bố đi câu về có những thứ - 1 HS đọc đoạn 1 quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 1. Câu 1: - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối. - Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân. - Những con vật có cánh, sống trên cạn. - Mốc màu trắng đục - HS đọc theo nhóm Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới - Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước. nước ? - Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm - Thơm lừng. như thế nào. - Thơm lừng là thơm như thế nào ? - Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, - Thao láo. cá chuối mắt mở như thế nào ? - Mắt mở thao láo là mở như thế nào ? - Mắt mở to, tròn xoe- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới - Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây nước" ? cối ở dưới nước. *Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt tóc về - 1 HS đọc đoạn 2 thì có những quà gì ? Cô mời một em 2. Câu 2: - Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? - Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt - Vì quà gồm rất nhiều con vật sống đất" ? trên mặt đất. *Những món quà của bố rất giản dị hai anh - 1 HS đọc lại đoạn 2 em có thích không ? Cô mời một em đọc lại đoạn 2. Câu 3: - Những từ nào câu nào cho thấy các em rất (Hấp dẫn) nhất là Quà của bố làm thích món quà của bố ? anh em tôi giàu quá. - Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các - Vì bố mang về những con vật mà trẻ lại cảm thấy giàu quá. con rất thích/Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của * GV liên hệ tình cảm giữa bố và con bố. *THGDBVMT: Quà của bố có đầy đủ các sự vật của thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con. 4. Luyện đọc lại: - Cho HS thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nội dung bài nói gì ? - Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành c