Giáo án Tiếng việt lớp 2 MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể. Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường. Ham thích môn học. 2Kỹ năng: 3Thái độ: II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường. - HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về lồi chim. - Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. - Em thích nhất lồi chim nào? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Đáp lời khẳng định. Viết nộäi quy của trường. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - 2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, bạn nhận xét. Hoạt động của Trò - 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào? - Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? - Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. - Cho một số HS đóng lại tình huống trên. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn. - Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. - HS làm việc theo cặp. - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. - Cô bán vé trả lời: Có chứ! - Bạn nhỏ nói: -Hay quá! - Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp. - Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./ - Một số cặp HS thực hành trước huống a) - Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? - Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./ - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp , nếu có. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Một số đáp án: b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./ c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/ - 2 HS lần lượt đọc bài. Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường. Bài 3 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học. - Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. - GV chấm 1 số vở. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị: Đáp lời phủ định - HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy