GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2CHÍNH TẢ (Nghe viết): BÉ NHÌN BIỂNI. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ . - Làm được BT(2) a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. -HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Sơn Tinh, Thủy Tinh. -Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: + số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi, - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: -3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. -Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp. -Hát Hoạt động của nhìn biển. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính -HS nhắc lại tựa bài tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : -GV đọc bài thơ Bé nhìn biển. -Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày : -Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài. -Bé thấy biển to bằng trời và rất giống-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy trẻ con. câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? -Các chữ đầu câu thơ viết ntn? -Giữa các khổ thơ viết ntn? -Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó : -Viết hoa. -Để cách một dòng. -Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các -Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 từ khó viết. để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm -nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, được. khiêng, d) Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu -4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở cầu. nháp. e) Soát lỗi :.-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các -HS nghe – viết. tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài : -Thu chấm 10 bài. -Nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. -Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/ thời gian, nhóm nào tìm được -Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. -Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn, 4. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra,-Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều cá trắm, cá trê, cá trích, trôi, lỗi phải viết lại. -Suy nghĩ và làm bài-Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?a) chú, trường, chân b) dễ, cổ, mũi - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau