Giáo án Tiếng việt lớp 2 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu 1. ngữ. 2. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao, Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của . Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Voi nhà. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà. - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. Hoạt động của Trò - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Treo tranh và giới thiệu: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này. - Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:- 3 HS đọc lại tên bài.+ Các từ đó là: Mị Nương, + Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, ch, tr, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, trong bài. (HS phía Bắc) cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt, + Các từ đó là: tài giỏi, nước + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, (HS thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, phía Nam) biển, lũ, - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - 5 đến 7 HS đọc bài cá - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ nhân, sau đó cả lớp đọc này. (Tập trung vào những HS mắc đồng thanh. lỗi phát âm) - Mỗi HS đọc 1 câu, Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? - Các đoạn được phân chia ntn?nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau cũng chịu Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng. - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ: + Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi. + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm. - Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có). - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1 HS khá đọc bài. - Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ. - HS trả lời. - Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của Nghe GV hướng Một số HS đọc đoạn 1. - Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu:- Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn + Hãy đem đủ một trăm các từ chỉ lễ nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// + Từ đó năm nào Thủy cũng dâng nước đánh Tinh./ gây lũ lụt khắp nhưng lần nào Thủy Tinh chịu thua.// Tinh Sơn nơi/ cũng- Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, n