Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Tiếng Việt 1 bài 2: Âm B để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Tiếng Việt 1 bài 2: Âm B được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. | BÀI 2: ÂM : b I. mục tiêu: - Làm quen và nhận biết được chữ và âm b - Ghép được tiếng be - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói theo nội dung "các hoạt động học tập khác nhau của trẻ". II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên:Bảng kẻ ô li, tranh minh hoạ luyện nói, chim non, gấu, voi, em bé đang học bài bạn gái đang xếp đồ. 2. Học sinh: Vở bài tập , sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi h/s lên bảng chỉ âm e trong các tiếng Gv ghi lên bảng GVNX tuyên dương - H/s đọc: Me, bé, xe 3. Bài mới: (29') TIẾT 1: a. Giới thiệu bài: - Cho h/s quan sát tranh sgk ? Tranh 1 vẽ ai GV ghi bảng từ ứng dụng từ tránh: Bé ? Tranh 2 vẽ ai GV ghi từ tương ứng: Bà ? Tranh 3 vẽ gì - Bé - Vẽ bà đang cầm quạt - Vẽ con bê - Viết từ ứng dụng với tranh: Bê ? Tranh 4 vẽ gì - Vẽ quả bóng - Ghi bảng từ ứng với tranh: Bóng - Qua tranh ta thấy nội dung của từng tranh vẽ bé, bê, bà, bóng đều có chung âm b đó là nội dung bài học hôm nay - Giáo viên ghi lên bảng - H/s đọc ĐT + CN b. Dạy chữ ghi âm. - GV viết bảng chữ b trên bảng và nói chữ b gồm 2 nét nét khuyết trên và nét thắt. - H/s quan sát - Thảo luận S2 chữ b và chữ e đã học. - Giống nhau là có nét thắt - Khác nhau chữ béo thêm nét thắt chữ và phát âm. - Bài trước ta học chữ và âm e, bài này ta biết thêm chữ và âm b, âm và chữ b ghép với âm và chữ e tạo thành tiếng be b e be - Gv viết bảng và hướng dẫn mẫu ghép tiếng be như sgk. ? Nêu vị trí của âm b và e trong tiếng be. - Âm b đứng trước ân e đứng sau ĐT + CN + N - Gv phát âm mẫu tiếng be - Gv chỉ bảng cho h/s phát âm - Hướng dân h/s tìm trong thực tế những âm nào phát âm lên giống với âm b vừa học. Bò, tiếng keo của dê bập bẹ của em bé. 3. Hướng dẫn chữ viết chữ trên bảng con. - Hướng dẫn chữ viết b, be (đứng riêng) GV viết mẫu trên bảng vừa viết vừa nêu quy trình. - Chữ b được viết gồm 2 nét đặt ở dòng thứ 2 từ dưới lên tạo thành nét khuyết trên và nét thắt cao 5 đơn vị. - Chữ be quy trình viết giống chữ b nhưng nối liền với chữ e - H/s nhắc lại quy trình - Cho h/s viết bảng con - GV quan sát uốn nắn cho h/s - GV nhận xét sửa cho h/s - H/s theo dõi - Cho h/s tô lại chữ be trên bảng con để định hình trí nhớ. - H/s viết bảng con. TIẾT 2: c. Luyện tập: (28') 1. luyện đọc: (10') - H/s lần lượt phát âm b và tiếng be trên bảng lớp. - GV nhận xét sửa cho h/s - H/s đọc CN + nhóm + bàn + ĐT 2. Luyện viết (10') - Hướng dẫn h/s tập viết tô chữ b, be - Hướng dẫn mở vở tập viết tô bài 2 âm b tiếng be - GV theo dõi uốn nắn cho các em 3. Luyện nói (8') - Cho học sinh quan sát sgk ? Ai đang học bài H/s mở sgk quan sát tranh, thảo luận chim sẻ đang học bài - Bạn Voi đang làm gì - Bạn Voi đang xem sách tiếng việt - Ai tập viết chữ e - Gấu con đang tập viêt chữ e ? Bạn ấy có biết đọc chữ không? vì sao? - Bạn ấy không biết đọc sách vì bạn ấy cầm sách ngược để xem ? Quan sát tranh em thấy ai đang kẻ vở - Bạn H dùng thước, bút kẻ vở ? Qua bức tranh em thấy có điểm gì giống và khác nhau + Giống nhau: Ai cũng tập chung vào bài tập. + Khác nhau: Các bạn khác nhau, công việc khác nhau, xem sách, kẻ vở, tập đọc, tập viết, vui chơi. 4. Củng cố dặn dò: - Gv. Chỉ bảng cho h/s đọc bài. - Cho h/s mở sgk đọc lại nội dung bài - H/s tìm chữ vừa học trong sgk GV nhận xét, tuyên dương GV nhận xét giờ học - H/s đọc ĐT + CN - lớp ĐT cả lớp H/s tìm - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ============================ Giáo án Tiếng việt 1