Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Tiếng Việt 1 bài 4: Dấu hỏi. Dấu nặng để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Tiếng Việt 1 bài 4: Dấu hỏi. Dấu nặng được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. | Bài 4 : DẤU HỎI (?). DẤU NẶNG (.) I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được dấu ? - Biết ghép các tiếng bẻ ; bẹ - Biết được các dấu thanh, dấu ? ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung hướng dẫn của bà và mẹ, của bạn gái trong tranh. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng ô li, các vật tựa hình dấu ? Tranh minh hoạ phần luyện nói trong sgk 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, phấn. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi h/s đọc tiếng bé - Cho h/s viết dấu (/) - Giáo viên nhận xét ghi điểm - H/s đọc ĐT + CN - H/s viết bảng con 3. Dạy bài mới (28') TIẾT 1 a. giới thiệu bài: - Cho h/s quan sát tranh dấu?, dấu thanh ? - H/s quan sát thảo luận ? Tranh này vẽ gì? vẽ cái gì? - GV ghi tên riêng của từng tranh Giỏ, Hổ, Khỉ, Mỏ, Thỏ - Tranh vẽ cái giỏ và con khỉ, con hổ, cái mỏ, con thỏ ? Các tiêng trên đều có điểm gì giống nhau - Giống nhau ở chỗ có dấu thanh ? Giáo viên ghi đầu bài lên bảng - GV ghi lên bảng dấu thanh? Cho h/s đọc dấu thanh qua tranh cho h/s quan sát tranh dấu ? Tranh này vẽ ai? vẽ gì? Gv ghi bảng tiếng ứng với tranh Quạ, Cụ, Ngựa, Nụ, Cọ. - Giống nhau dấu thanh hỏi - Học sinh nêu đầu bài H/s đọc ĐT + CN + nhóm h/s quan sát thảo luận Vẽ quạ, cọ, ngựa, nụ, cụ - Các tiếng trên của từng tranh có điểm gì giống nhau - Đều giống nhau có dấu (.) - GV ghi đầu bài - H/s đọc tên đầu bài - GV xoá bảng tên của tranh Dấu (.) ĐT + CN+ nhóm a. Dạy dấu thanh: Gv viết lên bảng dấu hỏi 1. Nhận diện dấu thanh 1 nhận diện dấu (?) GV tô tlại dấu hỏi đã viết lên bảng - H/s quan sát - Cho h/s đọc dấu (?) - Đọc ĐT + CN + nhóm - Dấu (dấu nặng) - Đọc ĐT + CN+nhóm 2. Ghép chữ và phát âm - GV ghi bảng tiếng be thêm dấu hỏi được tiếng mới. ? Tiếng gì - H/s tiếng bé ? Nêu vị trí của các âm và dấu trong tiếng - b đứng trước, e đứng sau, dấu ? ở trên e ? Vị trí của be, bẻ, bẹ - Hướng dẫn học sinh đọc trơn tiếng - b đứng trước, e sau dấu nặng dưới e - b đứng trước với e dấu nặng dưới e - H/s đọc trơn tiếng 3. Hướng dẫn h/s viết chữ - Chúng ta vừa đọc dấu gì - GV viết mẫu, hướng dẫn h/s cách viết - Dấu (?) (.) - H/s quan sát - Nâu cách viết dấu (?) (.) - b nối liền với e dấu (.) ở dưới e - H/s viết bảng con 4. Củng cố: - Học bài gì? dấu gì? - Cho h/s đọc bài trên bảng - Dấu ?. có tiếng bẻ, bẹ đọc ĐT + CN TIẾT 2: c. Luyện đọc (10') - đọc dấu thanh, tiếng ứng dụng - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Luyện đọc từ và luyện nói - Giới thiệu tranh, hướng dẫn h/s quan sát tranh ? Tranh vẽ gì? - Gọi h/s chỉ bảng và đọc - H/s quan sát tranh và thảo luận tranh vẽ mẹ bẻ cổ áo cho bé. - Giới thiệu nội dung tranh: gv nhớ nhắc lại nội dung tranh - Bác nông dân đang bẻ ngô - Chị bẻ bánh đã chia cho các em. - Qua tranh ghi bảng chủ đề của 3 tranh bẻ. ? Đọc được tiếng gì - H/s đọc: bẻ ? Nêu cấu tạo tiếng vị trí đấu tranh ? - Giáo viên chỉ bảng cho h/s đọc - b trước, c sau dấu (?) trên e h/s đọc ĐT + CN 3. Hướng dẫn học sinh viết chữ (10') - Cho h/s mở vở tập viết ra viết - h/s viết bài vào vở bài tập - GV uốn nắn cho h/s - Thu 1 số bài chấm 4. Củng cố, dặn dò (5') - GV chỉ sgk cho h/s học bài - H/s đọc bài trong sgk - Tìm dấu thanh và tiếng vừa học h/s tìm trong sgk - Về học bài xem bài sau - GV nhận xét giờ học - Về học bài xem bài sau ================================= Giáo án Tiếng việt 1