Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Tiếng Việt 1 bài 6: be bè bé bẻ bẽ bẹ để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Tiếng Việt 1 bài 6: be bè bé bẻ bẽ bẹ được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. | BÀI 6: be, bè, bé, bẽ, bẹ I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nhận biết được âm và chữ, e, b và các dấu thanh /, ?, ~. - Biết ghép e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa. - Phát triển lời nói tự nhiên, phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác như dấu của thanh. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: be, bè, bé, bẹ, bẻ. - Sợi dây ghép lại thành chữ e và b - Các vật tựa như hình dấu thanh. - Tranh minh hoạ sgk. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho h/s đọc bài sgk - GV nhận xét ghi điểm - Cho h/s biết bảng con dấu ~. \ - GV nhận xét chung - H/s đọc bài sgk 3. Dạy bài mới: TIẾT 1: a. Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay chúng ta đi ôn lại các âm, dấu đã học trong tuần qua. - GV ghi đầu bài - GV ghi bảng chữ, âm, dấu, thanh các tiếng từ cho h/s đưa ra ở 1 góc bảng - GV trình bày các minh hoạ (14') - H/s quan sát bổ sung - quan sát tranh - H/s thảo luận ? Tranh vẽ ai? vẽ cái gì: bé, be; bè, bẻ GV ghi lên đầu bài - Cho h/s đọc các tiếng có trong minh hoạ ở đầu bài - Học sinh đọc CN + ĐT + N b. Ôn tập: 1. Chữ âm e, b và ghép e, b thành tiếng be. - Gv viết bảng b, e, be - H/s thảo luận nhóm - H/s đọc ĐT + CN + nhóm ? Tiếng be có âm gì đứng trước, âm gì đứng sau. - Tiếng be có âm b đứng trước âm e đứng sau. 2. Dấu thanh và ghép be với dấu thanh tạo thành tiếng mới - GV viết bảng tiếng be và dấu thanh lên bảng lớp (như sgk). - H/s thảo luận nhóm và đọc bài đọc ĐT + CN + N 3. Các từ được tạo lên từ e, b và các dấu thanh. - Cho h/s tự đọc các tiếng từ dưới bảng ôn e be bé, bè bẹ, be bé Đọc CN + ĐT + N 4. Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ. - Chỉ định cho h/s viết bảng con 1 hoăc 2 tiếng - GV nhận xét chữa - Cho h/s tô một số tiếng trong vở tập viết - H/s ngồi viết lại bằng ngón tay trên bảng con - Học sinh viết bảng con học sinh nhận xét Học sinh tô vở tập viết. TIẾT 2: c. Luyện tập: 1. Luyện đọc (10') - Gọi h/s nhắc lại bài ôn ở tiết 1(đọc bài trên bảng lớp) - H/s đọc CN - ĐT - N - Nhìn tranh phát biểu - H/s thảo luận - Giới thiệu tranh minh họa be, bé - Thế giới đồ chơi của trẻ là sự thu nhỏ lại của thế giới thực mà chúng ta đang sống vì vậy trạn minh hoạ có tên be bé - Học sinh đọc ĐT + CN + nhóm 2. Luyện viết (10') - Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu - H/s quan sát tranh, thảo luận, phát biểu - Hướng dẫn học sinh nhìn và nhận xét các cặp tranh theo chiều dọc, từ đối lập nhau với dấu thanh dê/ dế; dưa/ dứa; vó/võ. - H/s quan sát tranh, thảo luận, phát biểu. 3. Phát biểu nội dung luyện nói (10') ? Em đã trông thấy các con vật, đồ vật, các loại quả này chưa? ở đâu. - H/s tự trả lời ? Em thích tranh nào nhất? Vì sao. - H/s nêu cảm nghĩ của mình ? Trong các bức tranh bức nào vẽ người ? Người đó đang làm gì? - Bức tranh cuối cùng vẽ người, người đó đang tập vẽ. - Gọi học sinh lên bảng viết dấu thanh phù hợp với nội dung từng tranh. - Gọi các nhóm lên bảng viết dấu thanh - Cho các nhóm thi nhau. GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò. - Hướng dẫn h/s mở sgk đọc bài mới - Đọc bài sgk - Gọi h/s tìm chữ, tiếng, các dấu thanh vừa học trong sgk. GV nhận xét giờ học - Về học bài xem bài sau. ======================== Giáo án Tiêng việt 1