English Learning Series: English for study in Australia - Lesson 23: Extending your visa (Gia hạn Visa) trình bày về nhân vật, nội dung câu chuyện, các chi tiết cần thiết trong tình huống, ngữ pháp, thành ngữ và kiểu diễn tả và phần bài tập từ vựng tiếng Anh. | English Learning Series English for study in Australia Lesson 23: Extending your visa Bài 23: Gia hạn Visa I. Chú thích Nhân vật Rocky: Angel: Male: Michelle: Du học sinh Du học sinh Nhân viên lễ tân ELICOS Nhân viên sinh viên vụ Nội dung câu chuyện Angel muốn gia hạn visa du học. Rocky muốn nộp đơn xin cấp visa du học trong khi anh chàng còn ở Úc. Anh ta đã tham khảo ý kiến với Nhân viên phụ trách Sinh viên Vụ. Thông tin cần thiết Gia hạn visa du học Sinh viên, học sinh nên thu xếp thì giờ để gặp nhân viên di trú vào khoảng 6 đến 8 tuần lễ trước khi visa hết hạn. Cuộc phỏng vấn kéo dài từ 10 đến 30 phút. Những câu hỏi được nêu ra trong cuộc phỏng vấn sẽ tùy thuộc vào mức độ cứu xét và điều kiện. Theo thể thức Cứu xét Visa Du Học loại 1, người xin cấp visa du học phải nộp Giấy Xác nhận Ghi danh (COE) do cơ sở giáo dục nào đó cấp. Cơ sở này phải được sự chấp thuận của Cơ quan Liên bang chuyên Đăng ký Các Cơ sở Giáo dục và Khóa Học cho Du Học sinh (CRICOS). Họ phải được khám bệnh và chụp quang tuyến X trong vòng 12 tháng vừa rồi qua trung gian Dịch vụ Y tế Úc. Trên đơn xin, họ còn phải khai báo rằng, họ có đủ tiền để theo học. Ngoài ra, họ cũng phải có Bảo hiểm Y tế Cho Du Học sinh. English Learning Series English for study in Australia Ngữ pháp – Thành ngữ và kiểu diễn tả TAFE Trường Kỹ thuật và Giáo dục Bổ túc (TAFE) cung cấp hầu hết những khóa huấn nghệ bậc đại học chẳng hạn như nghệ thuật phục vụ, du lịch, xây dựng, kỹ sư, thư ký, nghệ thuật trang trí bằng hình ảnh, lập chương trình vi tính và công tác cộng đồng. Visa kết hợp: visa du học bao gồm cả thời gian theo học trường ELICOS lẫn trường TAFE, nhờ vậy du học sinh không cần phải xin thêm visa khác sau khi mãn khóa học ở trường ELICOS. Anh gặp may mắn. Đóng học phí trước khi khóa học bắt đầu hay trước khi nhận dịch vụ nào đó. “Package” visa “You’re in luck” (To pay fees) up front II. Bài tập: 1. Ngữ vựng Xin bạn tra từ điển để tìm ý nghĩa và cách phát âm những từ sau đây. (to) allow Dependant (to) guide .