Bài giảng Lý thuyết kiểm toán: Chương 3 Các khái niệm cơ bản trong kiểm toán

Chương 3 Các khái niệm cơ bản trong kiểm toán thuộc bài giảng Lý thuyết kiểm toán. Cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: cơ sở dẫn liệu (assertion), sai sót và gian lận (error and fraud), trọng yếu (materiality), rủi ro kiểm toán (auditing risk), bằng chứng kiểm toán (audit evidence), tính hoạt động liên tục. | Chương 3- Cỏc khỏi niệm cơ bản trong kiểm toỏn 1. Cơ sở dẫn liệu (Assertion) 2. Sai sót và gian lận (Error and Fraud) 3. Trọng yếu (materiality) 4. Rủi ro kiểm toán (Auditing Risk) 5. Bằng chứng kiểm toán (Audit Evidence) 6. Tính hoạt động liên tục + Là những giải trình của các nhà quản lý để chứng minh về các khoản mục được trình bày trên báo cáo tài chính. + Cơ sở dẫn liệu được hình thành xuất phát từ trách nhiệm của các nhà quản lý đối với việc thiết lập, trình bày và công bố các báo cáo tài chính theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành. 1. Cơ sở dẫn liệu (AssertionS) . K/niệm: Cơ sở dẫn liệu Hay : Cơ sở dẫn liệu của BCTC là sự khẳng định một cách công khai hoặc ngầm định của ban quản lý về sự trình bày của các bộ phận trên BCTC. - Hiện hữu (Existence) - Quyền và nghĩa vụ (Rights and Obligations) - Chính xác (Accuracy) - Đánh giá (Valuation) - Đầy đủ (Completeness) - Trình bày và thuyết minh (Presentation and Disclosure) b. Các yêu cầu của cơ sở dẫn liệu . Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán - KTV phải thu thập được bằng chứng kiểm toán cho từng CSDL của các khoản mục trên BCTC. Ví dụ: Khi kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho, KTV phải thu thập được đầy đủ bằng chứng chứng minh rằng khoản mục hàng tồn kho trên BCTC là có thực, đã được phản ánh đầy đủ, đã được đánh giá đúng, phân loại phù hợp với các chuẩn mực, nguyên tắc kế toán. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán - Bằng chứng kiểm toán liên quan đến một CSDL không thể bù đắp cho việc thiếu bckt liên quan đến một csdl khác. Ví dụ Sự hiện hữu (E) của hàng tồn kho và Giá trị (V) của hàng tồn kho. - Các thử nghiệm có thể cung cấp bckt cho nhiều csdl cùng một lúc. Ví dụ: kiểm tra việc thu hồi các khoản phải thu có thể cung cấp bằng chứng cho sự hiện hữu và cho giá trị của các khoản phải thu đó. 2. Gian lận và sai sót (Fraud and Error) Gian lận (Fraud) * Khái niệm: Là những hành vi chủ ý lừa dối có liên quan đến việc tham ô, biển thủ tài sản hoặc xuyên tạc các thông tin tài . | Chương 3- Cỏc khỏi niệm cơ bản trong kiểm toỏn 1. Cơ sở dẫn liệu (Assertion) 2. Sai sót và gian lận (Error and Fraud) 3. Trọng yếu (materiality) 4. Rủi ro kiểm toán (Auditing Risk) 5. Bằng chứng kiểm toán (Audit Evidence) 6. Tính hoạt động liên tục + Là những giải trình của các nhà quản lý để chứng minh về các khoản mục được trình bày trên báo cáo tài chính. + Cơ sở dẫn liệu được hình thành xuất phát từ trách nhiệm của các nhà quản lý đối với việc thiết lập, trình bày và công bố các báo cáo tài chính theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành. 1. Cơ sở dẫn liệu (AssertionS) . K/niệm: Cơ sở dẫn liệu Hay : Cơ sở dẫn liệu của BCTC là sự khẳng định một cách công khai hoặc ngầm định của ban quản lý về sự trình bày của các bộ phận trên BCTC. - Hiện hữu (Existence) - Quyền và nghĩa vụ (Rights and Obligations) - Chính xác (Accuracy) - Đánh giá (Valuation) - Đầy đủ (Completeness) - Trình bày và thuyết minh (Presentation and Disclosure) b. Các yêu cầu của cơ sở dẫn liệu .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.