Nghị quyết Số: 71/2014/QH13 Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012. Nghị quyết ban hành căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11. | QUỐC HỘI -------- Nghị quyết số: 71/2014/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------- NGHỊ QUYẾT PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11; Căn cứ Nghị quyết số 14/2011/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2012, Nghị quyết số 16/2011/QH13 ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2012; Sau khi xem xét Báo cáo số 137/BC-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, Báo cáo kiểm toán số 122/BC-KTNN ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Kiểm toán Nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 1955/BC-UBTCNS13 ngày 16 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội, ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội và Báo cáo tiếp thu, giải trình số 673/BC-UBTVQH13 ngày 05 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012, QUYẾT NGHỊ: Điều 1 Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012: 1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là tỷ đồng (một triệu, không trăm ba mươi tám nghìn, bốn trăm năm mươi mốt tỷ đồng), bao gồm cả số thu chuyển nguồn từ năm 2011 sang năm 2012, thu kết dư ngân sách địa phương năm 2011, thu huy động đầu tư của ngân sách địa phương và thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; 2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là tỷ đồng (một triệu, một trăm bảy mươi nghìn, chín trăm hai mươi tư tỷ đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2012 sang năm 2013; 3. Bội chi ngân sách nhà nước là tỷ đồng (một trăm bảy mươi ba nghìn, tám trăm mười lăm tỷ đồng), bằng 5,36% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm số kết dư ngân sách địa phương. Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước: vay trong nước tỷ đồng (một trăm ba mươi mốt nghìn, chín trăm bảy mươi hai tỷ đồng), vay ngoài nước tỷ đồng (bốn mươi mốt nghìn, tám trăm bốn mươi ba tỷ đồng). (Ban hành kèm theo Điều 1 của Nghị quyết này các phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5 và 6) Điều 2 Giao Chính phủ: 1. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012; 2. Chỉ đạo các cơ quan trung ương, địa phương và đơn vị kịp thời khắc phục những hạn chế được nêu trong Báo cáo thẩm tra số 1955/BC-UBTCNS13 ngày 16 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội, kết luận, kiến nghị tại Báo cáo kiểm toán số 122/BC-KTNN ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Kiểm toán Nhà nước; 3. Kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các sai phạm trong việc quản lý, điều hành ngân sách nhà nước và báo cáo kết quả với Quốc hội khi trình Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013. Điều 3 Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 09 tháng 6 năm 2014. CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Sinh Hùng Phụ lục ban hành kèm theo EMBED EMBED EMBED