Bài 3 Vật liệu xây dựng thuộc bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may, trong bài này trình bày các nội dung sau: đá tự nhiên, gốm xây dựng, chất kết dính vô cơ, bê tông xi măng-vữa, vật liệu kim loại, vật liệu gỗ, chất kết dính hữu cơ, vật liệu chất dẻo, vật liệu sơn. | VẬT LIỆU XÂY DỰNG 01. ĐÁ THIÊN NHIÊN. 02. GỐM XÂY DỰNG. 03. CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ 04. BÊ TÔNG XI MĂNG - VỮA. 05. VẬT LIỆU KIM LOẠI. 06. VẬT LIỆU GỖ 07. CHẤT KẾT DÍNH HỮU CƠ 08. VẬT LIỆU CHẤT DẺO 09. VẬT LIỆU SƠN. 1- ĐÁ THIÊN NHIÊN 1. Khái niệm. - Là vật liệu xây dựng được SX từ đá thiên nhiên, có hoặc không gia công cơ học (nghiền, đập, nổ mìn, cưa, đục, chạm, đánh bóng ) giữ nguyên được tính chất với đá gốc. - Khoáng vật là những chất tạo thành từ quá trình lý hóa trong tự nhiên trong lớp vỏ trái đất. - Đá thiên nhiên là tổ hợp một hay nhiều loại khoáng vật. 2. Đá thiên nhiên. . Đá magma. - Tạo thành từ các khối silicate nóng chảy từ lòng xâm nhập vào lớp vỏ của trái đất, phun lên và nguội tạo thành. ĐÁ THIÊN NHIÊN - Có 2 loại đá magma: + Magma xâm nhập: nằm sâu trong vỏ trái đất, có độ tinh thể lớn, chịu lực, nước, nhiệt độ tốt. + Magma phún xuất: được phun lên mặt đất, có nhiều lỗ rỗng nên chịu lực, nước và nhiệt độ kém. - Các khoáng vật trong đá magma gồm: + Thạnh anh (SiO2) . | VẬT LIỆU XÂY DỰNG 01. ĐÁ THIÊN NHIÊN. 02. GỐM XÂY DỰNG. 03. CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ 04. BÊ TÔNG XI MĂNG - VỮA. 05. VẬT LIỆU KIM LOẠI. 06. VẬT LIỆU GỖ 07. CHẤT KẾT DÍNH HỮU CƠ 08. VẬT LIỆU CHẤT DẺO 09. VẬT LIỆU SƠN. 1- ĐÁ THIÊN NHIÊN 1. Khái niệm. - Là vật liệu xây dựng được SX từ đá thiên nhiên, có hoặc không gia công cơ học (nghiền, đập, nổ mìn, cưa, đục, chạm, đánh bóng ) giữ nguyên được tính chất với đá gốc. - Khoáng vật là những chất tạo thành từ quá trình lý hóa trong tự nhiên trong lớp vỏ trái đất. - Đá thiên nhiên là tổ hợp một hay nhiều loại khoáng vật. 2. Đá thiên nhiên. . Đá magma. - Tạo thành từ các khối silicate nóng chảy từ lòng xâm nhập vào lớp vỏ của trái đất, phun lên và nguội tạo thành. ĐÁ THIÊN NHIÊN - Có 2 loại đá magma: + Magma xâm nhập: nằm sâu trong vỏ trái đất, có độ tinh thể lớn, chịu lực, nước, nhiệt độ tốt. + Magma phún xuất: được phun lên mặt đất, có nhiều lỗ rỗng nên chịu lực, nước và nhiệt độ kém. - Các khoáng vật trong đá magma gồm: + Thạnh anh (SiO2) cấu trúc tinh thể hình lục lăng, chịu nén, mài mòn, acid, nóng chảy 1710oC. + Phenspat: có màu biến đổi, có mặt trong nhiều loại đá. + Mica: hợp chất phức tạp ngậm nước, khó mài nhẵn, phổ biến có hai loại biotit, muscovit. + Khoáng vật màu sẫm từ lục đến đen, khó gia công gồm có amfibon, piroxen, olivin ĐÁ THIÊN NHIÊN - Tên một số đá magma thường gặp: + Granite (magma acid - đá hoa cương): loại đá magma xâm nhập, dùng dưới dạng đá hộc, đá dăm lát đường, bê tông. + Syenite (magma trung tính): sẫm hơn granite dùng khá rộng rãi thay cho granite. + Diorite (magma trung tính): màu xanh, xám lục có hạt trắng thường làm mặt đường tấm ốm. + Gabro (magma base): màu xẫm. + Poocfia (phún xuất acid): sản xuất cấu kiện, đá dăm, tấm ốp + Diabaz (phún xuất base): màu xẫm gần giống gabro chủ yếu dùng làm đường. ĐÁ THIÊN NHIÊN + Bazan (phún xuất base): gần giống gabro khá phổ biến dùng làm đường, bê tông Tên một số đá magma thường gặp: + Andezit (phún xuất trung tính): chống acid. . Đá trầm tích.