Bài giảng Kết cấu thép - Chương 2: Liên kết kết cấu thép (2.2)

Bài giảng Kết cấu thép - Chương 2: Liên kết kết cấu thép () trình bày về các loại bulông trong KCT, sự làm việc của liên kết bulông và khả năng chịu lực của bulông, cấu tạo của liên kết bulông, tính toán liên kết bulông. | LIÊN KẾT BULÔNG Các loại BL trong KCT Sự làm việc của liên kết BL và khả năng chịu lực của BL Cấu tạo của liên kết BL Tính toán liên kết BL I. CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KCT 1. Cấu tạo chung của bu lông 2. Bu lông thô và bu lông thường 3. Bu lông tinh 4. Bu lông cường độ cao Thân bu lông Mũ Êcu (đai ốc) Long đen (đệm) 1. Caáu taïo chung cuûa bu loâng Phân loại bu lông: + Bu lông thô + Bu lông thường + Bu lông tinh + Bu lông cường độ cao + Bu lông neo Phân loại theo độ bền từ – : + Số đầu x 10 fu (daN/mm2) + Số đầu x số sau fy (daN/mm2) + Công trình thường nên dùng lớp độ bền , , 1. Caáu taïo chung cuûa bu loâng Trạng thái làm việc Ký hiệu Cấp độ bền Cắt fvb 150 160 190 200 230 320 400 Kéo ftb 170 160 210 200 250 400 500 Cường độ tính toán chịu cắt và kéo của bulông (N/mm2) Dlỗ = d + (2 – 3 mm) Rẻ, sản xuất nhanh và dễ đặt vào lỗ Khi làm việc sẽ biến dạng nhiều không dùng trong các công trình quan trọng có fy > 3800 daN/cm2 Dùng làm việc chịu kéo, để định vị các cấu kiện khi lắp ghép 2. Buloâng thoâ vaø bu loâng thöôøng Dlỗ = d + mm, tạo lỗ bằng khoan Khe hở giữa bulông và lỗ nhỏ liên kết chặt, làm việc chịu cắt Do tính phức tạp khi sản xuất và lắp đặt vào lỗ ít dùng Bu lông tinh có các lớp độ bền tương tự bu lông thô và thường 3. Bu loâng tinh Được làm từ thép hợp kim Cường độ cao có thể vặn êcu rất chặt Lực ma sát lớn chống lại sự trượt tương đối giữa chúng Dễ chế tạo, khả năng chịu lực lớn Dùng rộng rãi, thay thế cho liên kết đinh tán trong các kết cấu chịu tải trọng nặng và tải trọng động 4. Bu loâng cöôøng ñoä cao II. SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG & KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA BULÔNG 1. Sự làm việc của liên kết bulông thô, bulông thường và bulông tinh 2. Sự làm việc chịu trượt của liên kết bulông cường độ cao 3. Sự làm việc của bulông khi chịu kéo Các giai đoạn chịu lực: Lực trượt lực ma sát : các bản thép trượt tương đối với nhau Lực trượt truyền | LIÊN KẾT BULÔNG Các loại BL trong KCT Sự làm việc của liên kết BL và khả năng chịu lực của BL Cấu tạo của liên kết BL Tính toán liên kết BL I. CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KCT 1. Cấu tạo chung của bu lông 2. Bu lông thô và bu lông thường 3. Bu lông tinh 4. Bu lông cường độ cao Thân bu lông Mũ Êcu (đai ốc) Long đen (đệm) 1. Caáu taïo chung cuûa bu loâng Phân loại bu lông: + Bu lông thô + Bu lông thường + Bu lông tinh + Bu lông cường độ cao + Bu lông neo Phân loại theo độ bền từ – : + Số đầu x 10 fu (daN/mm2) + Số đầu x số sau fy (daN/mm2) + Công trình thường nên dùng lớp độ bền , , 1. Caáu taïo chung cuûa bu loâng Trạng thái làm việc Ký hiệu Cấp độ bền Cắt fvb 150 160 190 200 230 320 400 Kéo ftb 170 160 210 200 250 400 500 Cường độ tính toán chịu cắt và kéo của bulông (N/mm2) Dlỗ = d + (2 – 3 mm) Rẻ, sản xuất nhanh và dễ đặt vào lỗ Khi làm việc sẽ biến dạng nhiều không dùng trong các công trình quan trọng có fy > 3800 daN/cm2 Dùng làm

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.