Bài giảng Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong - Chương 7: Nhóm pít tông trình bày với người học nhiệm vụ, điều kiện làm việc, yêu cầu và vật liệu chế tạo pít tông; đặc điểm kết cấu của pít tông; tính toán bền pít tông; kết cấu, phương án lắp ghép và tính bền chốt pít tông; xéc măng. | CHƯƠNG 7. NHÓM PÍT TÔNG . NHIỆM VỤ, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC, YÊU CẦU VÀ VẬT LIỆU CHẾ TẠO PÍT TÔNG . ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CỦA PÍT TÔNG . TÍNH TOÁN BỀN PÍT TÔNG . KẾT CẤU, PHƯƠNG ÁN LẮP GHÉP VÀ TÍNH BỀN CHỐT PÍT TÔNG . XÉC MĂNG . Nhiệm vụ, điều kiện làm việc, yêu cầu và vật liệu chế tạo pít tông . Nhiệm vụ của nhóm pít tông - Cùng với lót XL, nắp máy tạo thành buồng cháy cho ĐC - Tiếp nhận lực khí thể, truyền cho TT làm quay TK và ngược lại tiếp nhận lực từ TK (của bánh đà hoặc XL khác) trong các kỳ tiêu thụ công (nạp, nén, thải). - Nhận nhiệt từ môi chất công tác truyền qua xéc măng tới lót XL cho môi chất làm mát. - Bao kín buồng cháy (ngăn khí lọt xuống các-te và dầu nhờn sục lên BC) - Đối với ĐC 2 kỳ, PT có tác dụng như một van trượt làm nhiệm vụ đóng mở cửa nạp (thải). . Điều kiện làm việc của pít tông - Tải trọng cơ học + Lực khí thể lớn (đạt áp suất 130 bar), tốc độ biến thiên cao (cuối kỳ nén đầu kỳ cháy giãn nở), có tính chu kỳ (360 hoặc 720 oGQTK). + Lực quán tính lớn (nhất là ĐC cao tốc) + Lực ngang + Lực ma sát gây nên ứng suất lớn, làm biến dạng PT và có thể làm hư hỏng PT. - Tải trọng nhiệt PT trực tiếp tiếp xúc với sản vật cháy có nhiệt độ rất cao (2300-2800 K) nhiệt độ phần đỉnh PT cao (500-800 K); dễ gây ra các tác hại: + US nhiệt lớn, rạn nứt PT. + Giảm cơ tính vật liệu chế tạo pít tông. + Biến dạng lớn làm bó kẹt pít tông trong XL, tăng ma sát PT-XL + Giảm hệ số nạp giảm công suất ĐC + Phân hủy dầu nhờn nhanh + Dễ gây kích nổ với ĐC xăng. - Mài mòn cơ học và ăn mòn hóc học + Do lực ngang N ép PT và thành XL, do biến dạng của PT dưới tác dụng của tải cơ học và tải trọng nhiệt, do thiếu dầu bôi trơn tăng ma sát và mài mòn của PT. + Do PT tiếp xúc trực tiếp với sản vật cháy và dầu bôi trơn có chứa các a xít PT bị ăn mòn hoá học . Yêu cầu của PT - Đỉnh PT phải tạo ra hình dạng buồng cháy tốt nhất - Đảm bảo điều kiện bền, cứng vững - Tản nhiệt tốt để tránh kích nổ, tăng hệ số nạp, giảm trường nhiệt độ, ứng suất nhiệt - | CHƯƠNG 7. NHÓM PÍT TÔNG . NHIỆM VỤ, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC, YÊU CẦU VÀ VẬT LIỆU CHẾ TẠO PÍT TÔNG . ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CỦA PÍT TÔNG . TÍNH TOÁN BỀN PÍT TÔNG . KẾT CẤU, PHƯƠNG ÁN LẮP GHÉP VÀ TÍNH BỀN CHỐT PÍT TÔNG . XÉC MĂNG . Nhiệm vụ, điều kiện làm việc, yêu cầu và vật liệu chế tạo pít tông . Nhiệm vụ của nhóm pít tông - Cùng với lót XL, nắp máy tạo thành buồng cháy cho ĐC - Tiếp nhận lực khí thể, truyền cho TT làm quay TK và ngược lại tiếp nhận lực từ TK (của bánh đà hoặc XL khác) trong các kỳ tiêu thụ công (nạp, nén, thải). - Nhận nhiệt từ môi chất công tác truyền qua xéc măng tới lót XL cho môi chất làm mát. - Bao kín buồng cháy (ngăn khí lọt xuống các-te và dầu nhờn sục lên BC) - Đối với ĐC 2 kỳ, PT có tác dụng như một van trượt làm nhiệm vụ đóng mở cửa nạp (thải). . Điều kiện làm việc của pít tông - Tải trọng cơ học + Lực khí thể lớn (đạt áp suất 130 bar), tốc độ biến thiên cao (cuối kỳ nén đầu kỳ cháy giãn nở), có tính chu kỳ (360 hoặc 720 oGQTK). + Lực .