Nội dung Chương 2: Định giá và đo lường tính biến động của giá trái phiếu thuộc Bài giảng Công cụ thu nhập cố định trang bị các người học nguyên tắc chung của định giá, cách tiếp cận truyền thống, cách tiếp cận “arbitrage-free”, đo lường tính biến động của giá trái phiếu. | ĐỊNH GIÁ VÀ ĐO LƯỜNG TÍNH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU CHƯƠNG 2 Những nội dung chính 1. NGUYÊN TắC CHUNG CủA ĐịNH GIÁ Giá trị thời gian của tiền Nhắc lại: Giá trị tương lai của một khoản tiền Giá trị tương lai của một dòng tiền đều Giá trị hiện tại của một khoản tiền Giá trị hiện tại của một dòng tiền đều Định giá một trái phiếu Bước 1: Ước tính dòng tiền dự tính. Bước 2: Xác định tỷ lệ chiết khấu thích hợp. Bước 3: Tính giá trị hiện tại của dòng tiền chiết khấu, sử dụng tỷ lệ chiết khấu ở bước 2. Ước tính dòng tiền Trường hợp phổ biến: trái phiếu không kèm quyền chọn, dòng tiền dễ xác định: Các khoản thanh toán lãi cuống phiếu định kỳ Giá trị mệnh giá tại lúc đáo hạn Những giả định thông dụng Trái phiếu trả lãi cuống phiếu 2 lần/năm Khoản lãi tiếp theo nhận được sau đây đúng sáu tháng Lãi suất cuống phiếu cố định cho tới khi đáo hạn. Trường hợp đặc biệt: Lựa chọn thay đổi thời hạn thanh toán gốc Định kỳ thay đổi lãi cuống phiếu Lựa chọn chuyển đổi trái phiếu | ĐỊNH GIÁ VÀ ĐO LƯỜNG TÍNH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU CHƯƠNG 2 Những nội dung chính 1. NGUYÊN TắC CHUNG CủA ĐịNH GIÁ Giá trị thời gian của tiền Nhắc lại: Giá trị tương lai của một khoản tiền Giá trị tương lai của một dòng tiền đều Giá trị hiện tại của một khoản tiền Giá trị hiện tại của một dòng tiền đều Định giá một trái phiếu Bước 1: Ước tính dòng tiền dự tính. Bước 2: Xác định tỷ lệ chiết khấu thích hợp. Bước 3: Tính giá trị hiện tại của dòng tiền chiết khấu, sử dụng tỷ lệ chiết khấu ở bước 2. Ước tính dòng tiền Trường hợp phổ biến: trái phiếu không kèm quyền chọn, dòng tiền dễ xác định: Các khoản thanh toán lãi cuống phiếu định kỳ Giá trị mệnh giá tại lúc đáo hạn Những giả định thông dụng Trái phiếu trả lãi cuống phiếu 2 lần/năm Khoản lãi tiếp theo nhận được sau đây đúng sáu tháng Lãi suất cuống phiếu cố định cho tới khi đáo hạn. Trường hợp đặc biệt: Lựa chọn thay đổi thời hạn thanh toán gốc Định kỳ thay đổi lãi cuống phiếu Lựa chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu phổ thông. Xác định tỷ lệ chiết khấu Là mức lợi suất đòi hỏi trên trái phiếu, bằng lợi suất trên những trái phiếu tương đương (cùng chất lượng tín dụng và cùng thời hạn). Thể hiện bằng một lãi suất năm. Nếu trả lãi hai lần/năm, một nửa của lãi suất năm sẽ được sử dụng để chiết khấu các dòng tiền. Mức tối thiểu: lãi suất thị trường trên dòng tiền không vỡ nợ. Lựa chọn: lãi suất trên chứng khoán Kho bạc. Lãi suất tối thiểu đòi hỏi trên chứng khoán Kho bạc là lãi suất trên đợt phát hành mới nhất cùng thời hạn (“on the run” Treasury security). Với mỗi dòng tiền, có thể dùng cùng một tỷ lệ chiết khấu hoặc các tỷ lệ khác nhau ứng với mỗi thời hạn. Chiết khấu các dòng tiền dự tính Giá trị của một dòng tiền nhận được trong tương lai là lượng tiền đem đầu tư hôm nay sẽ thu được giá trị tương lai đó. Nếu một tài sản tài chính gồm nhiều dòng tiền trong tương lai: Giá trị tài sản = PV1 + PV2 + + PVN → Phụ thuộc vào thời điểm nhận được dòng tiền và tỷ lệ chiết khấu. .