Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 5: Lợi suất trái phiếu và cấu trúc thời hạn của lãi suất

Hãy tham khảo Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 5: Lợi suất trái phiếu và cấu trúc thời hạn của lãi suất trình bày nội dung kiến thức về các yếu tố tác động tới lợi suất trái phiếu, định giá trái phiếu với spot rate, đường cong lợi suất. Tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết. | Lợi suất trái phiếu và Cấu trúc thời hạn của lãi suất Chương 5 Các yếu tố tác động tới lợi suất trái phiếu Lãi suất gốc (base interest rate) Cách biệt lợi suất chuẩn (benchmark spread) Lãi suất gốc Chứng khoán Kho bạc: không có rủi ro tín dụng → Lãi suất trên chứng khoán Kho bạc là những mức lãi suất then chốt trên thị trường vốn. Lãi suất gốc (lãi suất chứng khoán Kho bạc): là lãi suất tối thiểu mà nhà đầu tư đòi hỏi để đầu tư vào một chứng khoán phi chính phủ. Là YTM trên một chứng khoán Kho bạc có cùng thời hạn, thuộc đợt phát hành gần nhất. Cách biệt lợi suất (yield spread) Là chênh lệch lợi suất giữa hai trái phiếu Chênh lệch lợi suất so với một trái phiếu được chọn làm chuẩn: cách biệt lợi suất chuẩn. Cách biệt lợi suất chuẩn phản ánh khoản bù đắp mà thị trường dành cho việc chấp nhận những rủi ro của một trái phiếu phi chuẩn. Cách biệt lợi suất chuẩn = Mức bù rủi ro Yếu tố tác động tới mức bù rủi ro Loại chủ thể phát hành Uy tín tín dụng của người phát hành Các quyền chọn đi | Lợi suất trái phiếu và Cấu trúc thời hạn của lãi suất Chương 5 Các yếu tố tác động tới lợi suất trái phiếu Lãi suất gốc (base interest rate) Cách biệt lợi suất chuẩn (benchmark spread) Lãi suất gốc Chứng khoán Kho bạc: không có rủi ro tín dụng → Lãi suất trên chứng khoán Kho bạc là những mức lãi suất then chốt trên thị trường vốn. Lãi suất gốc (lãi suất chứng khoán Kho bạc): là lãi suất tối thiểu mà nhà đầu tư đòi hỏi để đầu tư vào một chứng khoán phi chính phủ. Là YTM trên một chứng khoán Kho bạc có cùng thời hạn, thuộc đợt phát hành gần nhất. Cách biệt lợi suất (yield spread) Là chênh lệch lợi suất giữa hai trái phiếu Chênh lệch lợi suất so với một trái phiếu được chọn làm chuẩn: cách biệt lợi suất chuẩn. Cách biệt lợi suất chuẩn phản ánh khoản bù đắp mà thị trường dành cho việc chấp nhận những rủi ro của một trái phiếu phi chuẩn. Cách biệt lợi suất chuẩn = Mức bù rủi ro Yếu tố tác động tới mức bù rủi ro Loại chủ thể phát hành Uy tín tín dụng của người phát hành Các quyền chọn đi kèm Cách tính thuế trên lãi Tính thanh khoản kỳ vọng của đợt phát hành Thời gian cho tới khi đáo hạn Mối quan hệ giữa lợi suất trên các chứng khoán giống nhau về mọi khía cạnh nhưng có thời hạn khác nhau: cấu trúc kỳ hạn của lãi suất Chủ thể phát hành Các khu vực thị trường (phân theo chủ thể) Chính phủ Các đại diện của chính phủ Công ty trong nước, nước ngoài Chính phủ nước ngoài Một số khu vực có thể được chia nhỏ hơn để phản ánh các đặc trưng kinh tế chung: Công nghiệp Công ích Tài chính Phi công ty Uy tín của người phát hành Gắn với rủi ro tín dụng: khả năng thực hiện các nghĩa vụ thanh toán gốc và lãi. Khác biệt lợi suất giữa một trái phiếu Kho bạc và một TP phi Kho bạc giống nhau mọi mặt trừ chất lượng tín dụng: chênh lệch tín dụng. Quyền chọn đính kèm Một trái phiếu có thể có kèm điều khoản cho phép một trong hai bên có lựa chọn thực hiện một hành động đối với bên kia. Quyền chọn hiện diện tác động lên cách biệt lợi suất chuẩn: tùy lợi thế hay bất lợi thế được tạo ra, thị .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.