Bài giảng Acid carboxilic và dẫn xuất được thực hiện nhằm giúp cho các bạn có thể đọc được tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường các acid đơn giản, trình bày được tính acid và ảnh hưởng của cấu trúc đến tính acid; trình bày được các phản ứng chính của acid và dẫn xuất so sánh và giải thích khả năng phản ứng của chúng; nêu được những tính chất hóa học chính của các hợp chất tạp chất chứa nhóm carboxyl. | ACID CARBOXILIC VÀ DẪN XUẤT 5 tiết MỤC TIÊU Đọc được tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường các acid đơn giản. Trình bày được tính acid và ảnh hưởng của cấu trúc đến tính acid. Trình bày được các phản ứng chính của acid và dẫn xuất. So sánh và giải thích khả năng phản ứng của chúng. Nêu được những tính chất hóa học chính của các hợp chất tạp chất chứa nhóm carboxyl. Đưa ra một số phương pháp điều chế acid carboxylic và ý nghĩa y học của acid và các hợp chất tạp chức nói trên. PHÂN LOẠI - DANH PHÁP PHÂN LOẠI -Dựa vào gốc HC: acid béo no,acid không no, acid thơm -Dựa vào số nhóm COOH: (di, tri carboxylic) DANH PHÁP Tên theo IUPAC LÝ TÍNH -Acid monocarboxylic: R-COOH 1C-4C là chất lỏng linh động, hòa tan vô hạn trong nước 5C – 9C: chất lỏng sánh như dầu, hòa tan kém trong nước. 10C trở lên: chất rắn, không tan trong nước, dễ tan trong alcol ethylic và ether -Acid dicarboxylic: HOOC-COOH Dạng tinh thể, dễ tan trong nước. -Acid monocarboxylic thơm: Là những chất rắn kết tinh, dễ thăng hoa, chỉ tan trong nước nóng, dễ tan trong alcolethylic và ether. CẤU TẠO VÀ HÓA TÍNH Tính acid: Phản ứng với base Thế thân hạch: Thay nhóm OH Tính oxi hóa: Phản ứng khử 1. Tính acid RCOO-H + H2O → RCOO + H3O Hằng số acid: R-COOH + Na → RCOONa + 1/2H2 R-COOH + NaOH → RCOONa + H2O 2R-COOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2 Giá trị Ka càng lớn thì tính acid càng mạnh 2. Phản ứng thế nhóm OH . Tạo thành acid hydrohalid CH3CO-OH + PCl5 → CH3CO-Cl + HCl + OPCl3 ester . Tạo thành anhydric acid Phản ứng thế nguyên tử Hα Phản ứng khử nhóm COOH →CHO hay OH CH3CH2COOH LiAlH4 CH3CH2CH2OH Phản ứng khử CO2 của acid dicarboxylic HOOC-CH2-COOH t0 CH3-COOH + CO2 3. Một số phản ứng khác Ứng dụng - Acid formic dùng bảo quản nước ép hoa quả - Acid acetic dùng làm giấm ăn và đóng hộp - Acid adipic dùng sản xuất nylon 6,6 Nhiều acid là nguyên liệu tổng hợp thuốc: Acid acetyl salycylic(aspirin) Natribenzoat làm thuốc ho. DẪN XUẤT ACID ESTER AMID AMINO ACID ESTER hoa quả: | ACID CARBOXILIC VÀ DẪN XUẤT 5 tiết MỤC TIÊU Đọc được tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường các acid đơn giản. Trình bày được tính acid và ảnh hưởng của cấu trúc đến tính acid. Trình bày được các phản ứng chính của acid và dẫn xuất. So sánh và giải thích khả năng phản ứng của chúng. Nêu được những tính chất hóa học chính của các hợp chất tạp chất chứa nhóm carboxyl. Đưa ra một số phương pháp điều chế acid carboxylic và ý nghĩa y học của acid và các hợp chất tạp chức nói trên. PHÂN LOẠI - DANH PHÁP PHÂN LOẠI -Dựa vào gốc HC: acid béo no,acid không no, acid thơm -Dựa vào số nhóm COOH: (di, tri carboxylic) DANH PHÁP Tên theo IUPAC LÝ TÍNH -Acid monocarboxylic: R-COOH 1C-4C là chất lỏng linh động, hòa tan vô hạn trong nước 5C – 9C: chất lỏng sánh như dầu, hòa tan kém trong nước. 10C trở lên: chất rắn, không tan trong nước, dễ tan trong alcol ethylic và ether -Acid dicarboxylic: HOOC-COOH Dạng tinh thể, dễ tan trong nước. -Acid monocarboxylic thơm: Là những chất rắn kết tinh,