Bài giảng Mụn trứng cá của BS. Phạm Thị Tiếng trình bày đại cương về mụn trứng cá; dịch tễ học, sinh bệnh học của mụn trứng cá; cách chẩn đoán mụn trứng cá; nguyên tắc điều trị mụn trứng cá. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này. | MỤN TRỨNG CÁ BS. Phạm Thị Tiếng Đại cương Rối loạn chức năng bộ lông bã Bã nhờn đọng lỗ nang lông taïo mụn Dịch tễ học Phổ biến Tuổi: thanh niên và người lớn trẻ Thuốc: corticoide, B12, INH Yếu tố khác: nội tiết, kích xúc mạnh, thức ăn Rối loạn sừng hóa ống bã Tăng tiết bã nhờn Vi trùng: Corynebacterium acne hay Propiobacterium acne Sinh bệnh học Nang lông bình thường Mụn đầu trắng (Whitehead) Mụn đầu đen (Blackhead) Mụn mủ (Pustule) Sẩn (Papule) Các tổn thương mụn (Mụn đầu đen/ mụn mở) Sẩn/mụn mủ (Mụn đầu trắng/ mụn đóng) Cục/Nang Chẩn đoán Chaån ñoùan (+): Sang thương đa dạng: sẩn, mụn mủ, mụn còi, nang, sẹo Vị trí: vùng tiết bã Chẩn đoán Chẩn đóan phân biệt: viêm nang lơng Mụn cĩc phẳng trên mặt trẻ em Dạng mụn trứng cá / giang mai 2 MỤN TRỨNG CÁ THÔNG THƯỜNG Tuổi dậy thì (90% trước 20) Vị trí: vùng tiết bã, Sang thöông ña dạng, 2 loại: viêm và không viêm Yếu tố bộc phát: thức ăn, nội tiết, thần kinh, hóa chất Diễn tiến: bộc phát, lành tính, sẹo xấu Tuổi dậy thì (90% | MỤN TRỨNG CÁ BS. Phạm Thị Tiếng Đại cương Rối loạn chức năng bộ lông bã Bã nhờn đọng lỗ nang lông taïo mụn Dịch tễ học Phổ biến Tuổi: thanh niên và người lớn trẻ Thuốc: corticoide, B12, INH Yếu tố khác: nội tiết, kích xúc mạnh, thức ăn Rối loạn sừng hóa ống bã Tăng tiết bã nhờn Vi trùng: Corynebacterium acne hay Propiobacterium acne Sinh bệnh học Nang lông bình thường Mụn đầu trắng (Whitehead) Mụn đầu đen (Blackhead) Mụn mủ (Pustule) Sẩn (Papule) Các tổn thương mụn (Mụn đầu đen/ mụn mở) Sẩn/mụn mủ (Mụn đầu trắng/ mụn đóng) Cục/Nang Chẩn đoán Chaån ñoùan (+): Sang thương đa dạng: sẩn, mụn mủ, mụn còi, nang, sẹo Vị trí: vùng tiết bã Chẩn đoán Chẩn đóan phân biệt: viêm nang lơng Mụn cĩc phẳng trên mặt trẻ em Dạng mụn trứng cá / giang mai 2 MỤN TRỨNG CÁ THÔNG THƯỜNG Tuổi dậy thì (90% trước 20) Vị trí: vùng tiết bã, Sang thöông ña dạng, 2 loại: viêm và không viêm Yếu tố bộc phát: thức ăn, nội tiết, thần kinh, hóa chất Diễn tiến: bộc phát, lành tính, sẹo xấu Tuổi dậy thì (90% trước 20) Vị trí: vùng tiết bã, Sang thöông ña dạng, 2 loại: viêm và không viêm Yếu tố bộc phát: thức ăn, nội tiết, thần kinh, hóa chất Diễn tiến: bộc phát, lành tính, sẹo xấu Trứng cá thông thường CÁC DẠNG LÂM SÀNG Mụn trứng cá cục nang (acne nodulokystic) Mụn trứng cá cụm (acne conglobata) Mụn trứng cá do thuốc hay phát ban đ dạng mụn trứng cá (acneform eruption) Mụn trứng cá đđỏ (acne rosace) Mụn trứng cá do thuốc Lâm sàng: Đơn dạng. Đột ngột. Vị trí:vùng tiết bã không bắt buộc Nguyên nhân: thuốc: B12, INH, Corticoides tại chỗ hay tòan thân Trứng cá do corticoid Mụn trứng cá đỏ Hồng ban, dãn mạch, sẩn , mụn mủ. Nữ, tuổi trung niên. Vùng giữa mặt Trứng cá đỏ Mụn trứng cá cục nang Thường gặp : nam Sang thương mụn trứng cá thông thường: + Nang dạng biểu bì. + Cục do viêm và vỡ nang > sẹo co cứng. Trứng cá cục nang MụÏn trứng cá cụm Nang chứa chất nhờn, nốt: thành nhóm, áp xe tạo lỗ dò sẹo xấu. Kết hợp viêm hạch nước có mủ. Biến chứng( +/-): K tế bào gai, .