Bài giảng Đại cương giun sán - BS. Nguyễn Thị Thảo Linh

Bài giảng Đại cương giun sán do BS. Nguyễn Thị Thảo Linh biên soạn nhằm mục tiêu giúp cho các bạn nêu được 5 đặc điểm chung về giun sán; đặc điểm dịch tễ học của bệnh giun sán; đặc điểm miễn dịch học của bệnh giun sán. Bài giảng cung cấp những kiến thức hữu ích dành cho các bạn chuyên ngành Y và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này. | ĐẠI CƯƠNG GIUN SÁN BS. Nguyễn Thị Thảo Linh Giảng viên BM Ký sinh trùng - Khoa Y Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ. Email: nttlinh@ 1. Nêu 5 đặc điểm chung về giun sán. 2. Nêu đặc điểm dịch tể học của bệnh giun sán 3. Trình bày 2 đặc điểm mien dich hoc của bệnh giun sán Mục tiêu bài học: NGÀNH NEMATODA ( ngành giun tròn) - Bộ Ascaridida - Họ Ascarididae 1. Ascaris lumbricoides ( Giun đũa) - Bộ Oxyurida - Họ Oxyutidae 2. Enterobius vermicularis ( Giun kim) - Bộ Strongylida Họ Ancyclostomatidae - Họ Metastrongylidae 3. Ancyclostoma duodenale Necator americanus ( Giun móc) 4. Angiostrongylus sp - Bộ Rhabditida - Họ Strogyloididae 5. Strongyloides stercoralis ( Giun lươn) - Bộ Trichocephalida - Họ Trichuridae - Họ Trichinelloidae 6. Trichuris trichiura ( Giun tóc) 7. Trichinella spiralis ( Giun xoắn) - Bộ Spirurida - Họ Onchocercidae - Họ Gnathostomatidae 8. Wuchereria bancrofti Brugia malayi ( Giun chỉ) 9. Gnathostoma sp NGÀNH PLATYHELMINTHES (ngành giun dẹp) 1. Lớp CESTODA (Sán dải) - Bộ Cyclophillidae - Họ Taeniiae 1. Taenia solium (Sán dải heo ). 2. Taenia saginata ( Sán dải bò). 3. Echinococcus granulosis ( Sán dải chó) Bộ Pseudophyllidae - Họ Diphyllobothriidae 4. Diphyllobothrium latum ( Sán dải cá) NGÀNH PLATYHELMINTHES (ngành giun dẹp) 2. Lớp TREMATODA ( Sán lá) - Bộ Echinostomida - Họ Fasciolidae 1. Fasciolopsis buski (Sán lá ruột) 2. Fasciola hepatica Fasciola gigantica ( Sán lá gan lớn) Bộ Opisthorchiida - Họ Opoisthorchiidae 3. Clonorchis sinensis Opisthorchis viverrini Opisthorchis felineus (Sán lá gan nhỏ) Bộ Plagiorchiida Họ Troglotrematidae 4. Paragoninus westermani ( Sán lá phổi) 1. Giun sán là những sinh vật đa bào, đa số sống tự do, một số sống ký sinh ở người và động vật. 2. Giun sán sống ký sinh mang tính chất bắt buộc và vĩnh viễn. 3. Một số giun sán sống ký sinh mang tính chất tình cờ, lạc chủ và không trưởng thành được. 4. Giun sán ký sinh trên nhiều cơ quan khác nhau, nhiều nhất là ở ống tiêu hóa, một số khác ở gan, phổi, cơ. 5. . | ĐẠI CƯƠNG GIUN SÁN BS. Nguyễn Thị Thảo Linh Giảng viên BM Ký sinh trùng - Khoa Y Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ. Email: nttlinh@ 1. Nêu 5 đặc điểm chung về giun sán. 2. Nêu đặc điểm dịch tể học của bệnh giun sán 3. Trình bày 2 đặc điểm mien dich hoc của bệnh giun sán Mục tiêu bài học: NGÀNH NEMATODA ( ngành giun tròn) - Bộ Ascaridida - Họ Ascarididae 1. Ascaris lumbricoides ( Giun đũa) - Bộ Oxyurida - Họ Oxyutidae 2. Enterobius vermicularis ( Giun kim) - Bộ Strongylida Họ Ancyclostomatidae - Họ Metastrongylidae 3. Ancyclostoma duodenale Necator americanus ( Giun móc) 4. Angiostrongylus sp - Bộ Rhabditida - Họ Strogyloididae 5. Strongyloides stercoralis ( Giun lươn) - Bộ Trichocephalida - Họ Trichuridae - Họ Trichinelloidae 6. Trichuris trichiura ( Giun tóc) 7. Trichinella spiralis ( Giun xoắn) - Bộ Spirurida - Họ Onchocercidae - Họ Gnathostomatidae 8. Wuchereria bancrofti Brugia malayi ( Giun chỉ) 9. Gnathostoma sp NGÀNH PLATYHELMINTHES (ngành giun dẹp) 1. Lớp CESTODA .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
27    165    2    29-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.