Bài giảng Đùi - ThS.BS. Hoàng Minh Tú

Bài giảng Đùi do . Hoàng Minh Tú biên soạn nhằm giúp cho các bạn có thể mô tả giới hạn, các cơ vùng đùi và TK chi phối các cơ đó; mô tả tam giác đùi và ống cơ khép; mô tả các bó mạch TK vùng đùi; giải thích ứng dụng lâm sàng trong cách xác định ĐM đùi trong tam giác đùi; vẽ thiết đồ ngang qua tam giác đùi, ngang 1/3 giữa đùi và thiết đồ đứng dọc khu đùi trong.   | ĐÙI Ths. Bs. Hoàng Minh Tú MỤC TIÊU Mô tả giới hạn, các cơ vùng đùi và TK chi phối các cơ đó. Mô tả tam giác đùi và ống cơ khép. Mô tả các bó mạch TK vùng đùi. Giải thích ứng dụng lâm sàng trong cách xác định ĐM đùi trong tam giác đùi. Vẽ thiết đồ ngang qua tam giác đùi, ngang 1/3 giữa đùi và thiết đồ đứng dọc khu đùi trong. ĐẠI CƯƠNG Giới hạn: Trên: nếp lằn mông ở sau và nếp lằn bẹn ở trước Dưới: đường vòng trên xương bánh chè 3 khoát ngón tay. Phân vùng: Vùng đùi trước có 2 khu cơ: Khu cơ trước: gấp đùi và duỗi cẳng chân gồm cơ tứ đầu đùi, cơ may và cơ thắt lưng chậu. Khu cơ trong: khép đùi gồm cơ lược, cơ thon và cơ khép. Hai khu này ngăn cách nhau bởi vách gian cơ đùi trong. Vùng đùi sau gồm các cơ ụ ngồi cẳng chân là các cơ duỗi đùi và gấp gối. DA VÀ TỔ CHỨC DƯỚI DA Tấm dưới da: nhiều mô mỡ, nằm trên lớp mô sợi dày chắc: mạc đùi. Mạc đùi thủng một lỗ cho TM hiển lớn đi qua gọi là lỗ TM hiển. Tấm dưới da phủ trên lỗ này cũng bị thủng nhiều lỗ gọi là mạc sàng. VÙNG ĐÙI TRƯỚC, . | ĐÙI Ths. Bs. Hoàng Minh Tú MỤC TIÊU Mô tả giới hạn, các cơ vùng đùi và TK chi phối các cơ đó. Mô tả tam giác đùi và ống cơ khép. Mô tả các bó mạch TK vùng đùi. Giải thích ứng dụng lâm sàng trong cách xác định ĐM đùi trong tam giác đùi. Vẽ thiết đồ ngang qua tam giác đùi, ngang 1/3 giữa đùi và thiết đồ đứng dọc khu đùi trong. ĐẠI CƯƠNG Giới hạn: Trên: nếp lằn mông ở sau và nếp lằn bẹn ở trước Dưới: đường vòng trên xương bánh chè 3 khoát ngón tay. Phân vùng: Vùng đùi trước có 2 khu cơ: Khu cơ trước: gấp đùi và duỗi cẳng chân gồm cơ tứ đầu đùi, cơ may và cơ thắt lưng chậu. Khu cơ trong: khép đùi gồm cơ lược, cơ thon và cơ khép. Hai khu này ngăn cách nhau bởi vách gian cơ đùi trong. Vùng đùi sau gồm các cơ ụ ngồi cẳng chân là các cơ duỗi đùi và gấp gối. DA VÀ TỔ CHỨC DƯỚI DA Tấm dưới da: nhiều mô mỡ, nằm trên lớp mô sợi dày chắc: mạc đùi. Mạc đùi thủng một lỗ cho TM hiển lớn đi qua gọi là lỗ TM hiển. Tấm dưới da phủ trên lỗ này cũng bị thủng nhiều lỗ gọi là mạc sàng. VÙNG ĐÙI TRƯỚC, TRONG: LỚP NÔNG TK NÔNG Nhánh đùi của TK sinh dục đùi (L1,2) TK chậu bẹn (T12 – L1) TK bì đùi ngoài (L2,3) Các nhánh bì trước của TK đùi (L2-4). Nhánh bì của TK bịt (do nhánh trước L2-4). VÙNG ĐÙI TRƯỚC, TRONG ĐM NÔNG: ĐM thượng vị nông. ĐM mũ chậu nông. TM NÔNG: TM hiển lớn. HẠCH BẠCH HUYẾT NÔNG VÙNG BẸN: 12-20 hạch: 4 khu. Hai khu dưới, các hạch nằm thẳng và nhận bạch huyết chi dưới. Hai khu trên, các hạch nằm ngang. Khu trên trong nhận bạch huyết vùng đáy chậu, hậu môn và các tạng sinh dục, khu trên ngoài nhận bạch huyết ở mông và bụng. VÙNG ĐÙI TRƯỚC, TRONG VÙNG ĐÙI TRƯỚC CƠ MAY Nguyên ủy: GCTT Bám tận: Mặt trong đầu trên xương chày. Động tác: Gấp, dạng và xoay ngoài đùi. Gấp và xoay trong cẳng chân. CƠ TỨ ĐẦU ĐÙI: Nguyên ủy: Thẳng đùi: GCTD, viền ổ cối Rộng ngoài: bờ trước dưới MCL đến mép ngoài ½ trên đường ráp. Cơ rộng trong: bám vào mép trong đường ráp. Cơ rộng giữa: mép ngoài đường ráp, mặt trước ngoài thân xương đùi. Bám tận: xương bánh chè Động tác: duỗi cẳng chân, riêng cơ thẳng

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.