Mục tiêu của bài giảng Hidrocarbon là nhằm giúp cho các bạn có thể phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của hydrocarbon no, hydrocarbon không no và hydrocarbon thơm; trình bày được cơ chế phản ứng thế SR của alkan, AE của alken và SE của hydrocarbon thơm; đưa ra được ví dụ và ứng dụng của một số hydrocarbon (parafin, terpen, carotene…). | HIDROCARBON 4 TIẾT (3) Mục tiêu Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của Hydrocarbon no, Hydrocarbon không no và hydrocarbon thơm. Trình bày được cơ chế phản ứng thế SR của alkan, AE của alken và SE của hydrocarbon thơm. Đưa ra được ví dụ và ứng dụng của một số hydrocarbon đã học (parafin, terpen, carotene ) Hidrocarbon no: là HC chỉ có liên kết σ HC no mạch hở: alkan CnH2n+2 HC no mạch vòng: Cycloalkan CnH2n Hidrocarbon không no: có chứa liên kết HC không no có 1 liên kết đôi : alken HC không no có 1 liên kết ba: alkin HC không no có 2 liên kết đôi :alkadien Hidrocarbon thơm: dẫn xuất của benzen PHÂN LOẠI HIDROCARBON NO ALKAN VÀ CYCLOALKAN HIDROCARBON NO Các alkan rất bền vững. Cyclopropan và cyclobutan kém bền do sức căng Bayer. Cyclopentan và cyclohexan là những vòng bền. Cấu trạng Cyclohexan Có 2 dạng: ghế và thuyền Dạng ghế bền hơn dạng thuyền do các nguyên tử H ở vị trí xen kẻ Lý tính + C1-C4: khí C5-C19:lỏng từ C20:rắn + t0s và t0nc tăng khi mạch C tăng và giảm khi có . | HIDROCARBON 4 TIẾT (3) Mục tiêu Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của Hydrocarbon no, Hydrocarbon không no và hydrocarbon thơm. Trình bày được cơ chế phản ứng thế SR của alkan, AE của alken và SE của hydrocarbon thơm. Đưa ra được ví dụ và ứng dụng của một số hydrocarbon đã học (parafin, terpen, carotene ) Hidrocarbon no: là HC chỉ có liên kết σ HC no mạch hở: alkan CnH2n+2 HC no mạch vòng: Cycloalkan CnH2n Hidrocarbon không no: có chứa liên kết HC không no có 1 liên kết đôi : alken HC không no có 1 liên kết ba: alkin HC không no có 2 liên kết đôi :alkadien Hidrocarbon thơm: dẫn xuất của benzen PHÂN LOẠI HIDROCARBON NO ALKAN VÀ CYCLOALKAN HIDROCARBON NO Các alkan rất bền vững. Cyclopropan và cyclobutan kém bền do sức căng Bayer. Cyclopentan và cyclohexan là những vòng bền. Cấu trạng Cyclohexan Có 2 dạng: ghế và thuyền Dạng ghế bền hơn dạng thuyền do các nguyên tử H ở vị trí xen kẻ Lý tính + C1-C4: khí C5-C19:lỏng từ C20:rắn + t0s và t0nc tăng khi mạch C tăng và giảm khi có nhánh. + Alkan nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ. CẤU TẠO VÀ HÓA TÍNH Phản ứng của nối C-H: Thế halogen R—H + X2 hv R—X + HX Phản ứng của nối C-H: Thế Halogen Phản ứng nối C-C: Cracking Phản ứng oxi hóa Cơ chế thế gốc tự do Gồm ba giai đoạn 250–4000c X2 2X : Giai đọan khơi mào as tử ngoại (h۷) 2X + RH H–X + R : Giai đọan truyền đi R + X2 R–X + X X + X X2 R + R R–R : Giai đọan kết thúc X + R R–X Cyclohexan, cyclopentan cho phản ứng giống alkan Alkan có từ 3 nguyên tử C trở lên Cyclopropan, cyclobutan lại cho phản ứng cộng mở vòng Sản phẩm chính 2. Phản ứng Crackinh Đun nóng alkan với xúc tác CH3-CH3 xt, to → CH2=CH2 + H2 CH3-CH2-CH2-CH3 xt, t0 → CH3-CH=CH-CH3 + H2 Crackinh xúc tác ở nhiệt độ thấp 3. Phản ứng oxi hóa Phản ứng cháy xảy ra tỏa nhiệt mạnh CH4 + 3/2O2 → CO2 + H2O H = -880kj/mol Oxi hóa không hoàn toàn: Oxi hóa ciclohexan Một số ứng dụng + CH4 Metan: khí sinh ra trong quá trình thối rửa: (C6H10O5)n + nH2O → 3nCH4 + 3nCO2 + .