Baì giảng Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm điện do Võ Thị Ngọc Diệp biên soạn nhằm giúp cho các bạn nắm bắt được những kiến thức về đặc tính, chức năng; cơ chế cảnh báo, báo động của bơm tiêm điện; bảng kiểm sử dụng bơm tiêm điện; hướng dẫn sử dụng bơm tiêm điện,. Mời các bạn tham khảo. | HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BƠM TIÊM ĐiỆN NHS Võ Thị Ngọc diêp 1 Đại cương Thiết bị tiêm truyền tự động, được thiết kế để tiêm tĩnh mạch ở tốc độ không đổi. Đặc tính chủ yếu là độ chính xác của liều lượng tiêm, chức năng đầy đủ và sử dụng đơn giản. 2 Chức năng Phương pháp tiêm truyền có kiểm soát tốc độ lưu lượng, thể tích và thời gian bằng cách cài đặt thể tích dung dịch và thời gian tiêm truyền theo ý muốn Giúp bệnh nhân vượt qua giai đoạn stimulative một cách an toàn và ổn định 3 Cảnh báo, báo động Khi có điều bất thường, thiết bị có thể tạo các thông tin mang tính cảnh báo và báo động như nguồn điện bị cắt, dung lượng pin yếu, syringe gần cạn, syringe cạn/tắc, kết thúc tiêm truyền, syringe không hoạt động, kiểm tra syringe, . 4 Bảng kiểm sử dụng bơm tiêm điện Rửa tay/ Sát khuẩn tay nhanh Thực hiện 3 tra – 5 đối Hỏi bệnh nhân về tiền sử dị ứng Kiểm tra 5 đúng Đúng liều Đúng tên thuốc Đúng tên bệnh nhân Đúng đường dùng Đúng giờ 5 Bảng kiểm sử dụng bơm tiêm điện Đối chiếu với hồ sơ bệnh án Kiến thức về thuốc, tương tác thuốc, tác dụng phụ của thuốc Pha thuốc chính xác Dung dịch cuối: .mg/ .ml 6 Bảng kiểm sử dụng bơm tiêm điện Tuân thủ kỹ thuật vô khuẩn (bất kỹ thuật nào) Dán nhãn dung dịch một cách chính xác (tên bệnh nhân, tên thuốc, liều dùng) Chuẩn bị ống bơm tĩnh mạch đảm bảo sự vô khuẩn tại các vị trí nối (sát khuẩn cổng chích) Rửa tay/ Sát khuẩn tay nhanh 7 Bảng kiểm sử dụng bơm tiêm điện Gắn bơm tiêm hay dây truyền tĩnh mạch vào bơm tiêm điện hay máy truyền dịch và gắn nó vào cổng thích hợp Kiểm tra vị trí lưu catheter (tình trạng thông, phù, chảy máu và/ hoặc sưng quanh vị trí lưu) Cài đặt bơm tiêm theo y lệnh Ghi hồ sơ bệnh án (ngày, khoảng thời gian truyền) 8 Bảng kiểm sử dụng bơm tiêm điện Kiểm tra sau khi tiêm 15 phút về phản ứng/tác dụng phụ/hiệu quả của thuốc trong tình huống được đưa ra (nêu dấu hiệu, triệu chứng và xử trí shock phản vệ, phản ứng thuốc) Dọn dẹp, xử lý dụng cụ Rửa tay/ Sát khuẩn tay nhanh 9 Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm điện ①ấn nút mở máy ②Gắn bơm tiêm ③ Ấn F ④ chọn tốc độ truyền 10 ⑤ ấn nút start/stop để truyền và ngưng truyền ⑥ thay đổi tốc độ, ấn C, cài số mới, ấn F ⑦ bơm nhanh: ấn 1, ấn giữ 1 lần nữa và giữ Tắt máy, ấn và giữ nút 11 Báo động Chuông báo động nhấp nháy trên màn hình 30 phút trước khi hết pin (kiểm tra pin) Nghẽn áp lực kiểm tra dây truyền 3 phút trước khi hết thuốc ngắt chuông Chờ khắc phục sự cố khắc phục sự cố Thân ống tiêm gắn sai sửa lại ống tiêm Nghẽn áp lực kiểm tra dây truyền 12 Báo động Đuôi ống tiêm gắn sai gắn lại đuôi ống tiêm Truyền hết thể tích đã cài ngắt chuông Ngắt chuông báo động trong 2 phút 13 | HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BƠM TIÊM ĐiỆN NHS Võ Thị Ngọc diêp 1 Đại cương Thiết bị tiêm truyền tự động, được thiết kế để tiêm tĩnh mạch ở tốc độ không đổi. Đặc tính chủ yếu là độ chính xác của liều lượng tiêm, chức năng đầy đủ và sử dụng đơn giản. 2 Chức năng Phương pháp tiêm truyền có kiểm soát tốc độ lưu lượng, thể tích và thời gian bằng cách cài đặt thể tích dung dịch và thời gian tiêm truyền theo ý muốn Giúp bệnh nhân vượt qua giai đoạn stimulative một cách an toàn và ổn định 3 Cảnh báo, báo động Khi có điều bất thường, thiết bị có thể tạo các thông tin mang tính cảnh báo và báo động như nguồn điện bị cắt, dung lượng pin yếu, syringe gần cạn, syringe cạn/tắc, kết thúc tiêm truyền, syringe không hoạt động, kiểm tra syringe, . 4 Bảng kiểm sử dụng bơm tiêm điện Rửa tay/ Sát khuẩn tay nhanh Thực hiện 3 tra – 5 đối Hỏi bệnh nhân về tiền sử dị ứng Kiểm tra 5 đúng Đúng liều Đúng tên thuốc Đúng tên bệnh nhân Đúng đường dùng Đúng giờ 5 Bảng kiểm sử dụng bơm tiêm điện Đối chiếu với hồ sơ bệnh án