Bài giảng Bệnh thương hàn - BS. Nguyễn Thị Thu Thảo

Mời các bạn tham khảo bài giảng Bệnh thương hàn của BS. Nguyễn Thị Thu Thảo sau đây để có thể khai thác yếu tố dịch tễ học cần cho chẩn đoán; giải thích cơ chế bệnh sinh; mô tả biểu hiện lâm sàng và hai biến chứng thường gặp; nêu và giải thích các xét nghiệm cần làm để chẩn đoán; viết và giải thích phác đồ điều trị; biện pháp phòng bệnh .   | Mục tiêu Khai thác yếu tố dịch tễ học cần cho chẩn đoán. Giải thích cơ chế bệnh sinh Mô tả biểu hiện lâm sàng và hai biến chứng thường gặp. Nêu và giải thích các xét nghiệm cần làm để chẩn đoán. Viết và giải thích phác đồ điều trị. Nêu biện pháp phòng bệnh. DÀN BÀI Đại cương Tác nhân Dịch tễ học Sinh bệnh học Giải phẫu bệnh Lâm sàng Biến chứng Cận lâm sàng Chẩn đoán Điều trị Phòng ngừa 1. Đại cương Bệnh nhiễm trùng toàn thân do Salmonella typhi và Salmonella paratyphi A, B, C; Lây qua đường tiêu hóa Gây sốt kéo dài + biến chứng xuất huyết tiêu hóa và thủng ruột NHÂN Salmonella là trực trùng gram âm, di động, gia đình Enterobacteriaceace. Có 3 kháng nguyên: O: KN thân, lipopolysaccharide màng tế bào. H: KN lông mao, protein. Vi: KN vỏ, polysaccharide. Gây nhiều bệnh cảnh : Viêm dạ dày-ruột: Nhiễm trùng huyết: , Thương hàn & phó thương hàn: , tễ học 16 triệu ca trên toàn thế giới và ca tử vong mỗi năm. Bệnh | Mục tiêu Khai thác yếu tố dịch tễ học cần cho chẩn đoán. Giải thích cơ chế bệnh sinh Mô tả biểu hiện lâm sàng và hai biến chứng thường gặp. Nêu và giải thích các xét nghiệm cần làm để chẩn đoán. Viết và giải thích phác đồ điều trị. Nêu biện pháp phòng bệnh. DÀN BÀI Đại cương Tác nhân Dịch tễ học Sinh bệnh học Giải phẫu bệnh Lâm sàng Biến chứng Cận lâm sàng Chẩn đoán Điều trị Phòng ngừa 1. Đại cương Bệnh nhiễm trùng toàn thân do Salmonella typhi và Salmonella paratyphi A, B, C; Lây qua đường tiêu hóa Gây sốt kéo dài + biến chứng xuất huyết tiêu hóa và thủng ruột NHÂN Salmonella là trực trùng gram âm, di động, gia đình Enterobacteriaceace. Có 3 kháng nguyên: O: KN thân, lipopolysaccharide màng tế bào. H: KN lông mao, protein. Vi: KN vỏ, polysaccharide. Gây nhiều bệnh cảnh : Viêm dạ dày-ruột: Nhiễm trùng huyết: , Thương hàn & phó thương hàn: , tễ học 16 triệu ca trên toàn thế giới và ca tử vong mỗi năm. Bệnh gây dịch ở nhiều nước đang phát triển, đặc biệt ở Ấn Độ, Đông Nam Á, Trung Nam Mỹ, châu Phi. Các đợt bùng phát dịch sốt thương hàn ở những quốc gia đang phát triển có thể gây ra tỉ lệ tử vong cao hơn, đặc biệt khi do các chủng kháng kháng sinh. tễ học lây: Người bệnh thải VT trong phân, nước tiểu, chất ói Người bệnh trong thời kỳ hồi phục (6 tháng) Người lành mang trùng mạn: 3% BN mang trùng trên 1 năm, nữ > nam. lây: phân-miệng, qua thức ăn, nước uống nhiễm VT thương hàn. thể cảm thụ: người lớn 1 tuổi +++ người suy giảm miễn dịch ++ bệnh học tắt sinh bệnh học 4. Sinh bệnh học chế bệnh sinh: Nội độc tố: được dung nạp. Phức hợp miễn dịch: tìm thấy trên bệnh nhân thương hàn viêm vi cầu thận và hội chứng thận nhiễm mỡ. CID/não rối loạn tri giác. bệnh học Đại thực bào: Hoại tử tế bào Kích hoạt hệ miễn dịch. Kích hoạt hệ đông máu. Giảm sinh tủy Gây sốt. Mất ổn định hệ mao mạch. PHẪU .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.