Dưới đây là bài giảng Maple: Bài 6 - Cấu trúc dữ liệu trong maple, mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt những nội dung về cấu trúc dữ liệu trong Maple bao gồm dãy (sequence); tập hợp (set); danh sách (list); bảng (table); mảng (array). Bài giảng phục vụ cho các bạn chuyên ngành Toán học và những ngành có liên quan. | CẤU TRÚC DỮ LiỆU TRONG MAPLE Cấu trúc dữ liệu trong Maple Trong Maple có 5 lọai cấu trúc dữ liệu chính: Dãy (sequence) Tập hợp (set) Danh sách (list) Bảng (table) Mảng (array) Cấu trúc dữ liệu dãy Mô tả: Là một nhóm các đối tượng được sắp xếp theo thứ tự và ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Dãy có thể được gán cho 1 biến. VD: x:=a,b,c,d. Kí hiệu NULL dùng để thay thế cho một dãy trống. Cấu trúc dữ liệu dãy Maple áp dụng định giá hòan tòan trong quá trình tạo ra dãy. > S1:=a,b,c; > S2:=S1,d,e; S2:=a,b,c,d,e >S1:=a,1,2; >S2:=S1,NULL,S1; S2:=a,1,2,a,1,2 Lệnh dùng để tạo dãy seq(f(i),i=lowhigh); seq(f(x),x=expression)); Tạo ra một dãy mà các thành phần của nó co được bằng cách cho f tác động lên các thành phần của biểu thức expression. Expression có thể là một tập hợp,danh sách hoặc một biểu thức dạng tổng tích. i low low+1 high-1 high f(low) ,f(low+1) ,f(high-1) ,f(high) , , Ví dụ >seq(i^2,i=19); 1,4,9,16,25,36,49,64,81 Làm thế nào tạo ra dãy : 1,4,9,16,25,36,49,64,81. Ví dụ | CẤU TRÚC DỮ LiỆU TRONG MAPLE Cấu trúc dữ liệu trong Maple Trong Maple có 5 lọai cấu trúc dữ liệu chính: Dãy (sequence) Tập hợp (set) Danh sách (list) Bảng (table) Mảng (array) Cấu trúc dữ liệu dãy Mô tả: Là một nhóm các đối tượng được sắp xếp theo thứ tự và ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Dãy có thể được gán cho 1 biến. VD: x:=a,b,c,d. Kí hiệu NULL dùng để thay thế cho một dãy trống. Cấu trúc dữ liệu dãy Maple áp dụng định giá hòan tòan trong quá trình tạo ra dãy. > S1:=a,b,c; > S2:=S1,d,e; S2:=a,b,c,d,e >S1:=a,1,2; >S2:=S1,NULL,S1; S2:=a,1,2,a,1,2 Lệnh dùng để tạo dãy seq(f(i),i=lowhigh); seq(f(x),x=expression)); Tạo ra một dãy mà các thành phần của nó co được bằng cách cho f tác động lên các thành phần của biểu thức expression. Expression có thể là một tập hợp,danh sách hoặc một biểu thức dạng tổng tích. i low low+1 high-1 high f(low) ,f(low+1) ,f(high-1) ,f(high) , , Ví dụ >seq(i^2,i=19); 1,4,9,16,25,36,49,64,81 Làm thế nào tạo ra dãy : 1,4,9,16,25,36,49,64,81. Ví dụ >tong:=sum(k^2,k=1n); >seq(op(i,tong),i=14); Ví dụ > x:=[seq(Pi/i,i=19)]; > y:= seq(sin(i),i=x); Cấu trúc dữ liệu tập hợp Tập hợp trong Maple được bao trong {}. Khác với dãy, các phần tử của tập hợp phải khác nhau. Trên tập hợp có các phép tóan union(hợp) , intersect(giao) và minus(hiệu). Truy cập phần tử của tập hợp thông qua chỉ số của nó. Ví dụ >set1:= {x,y,z}; set1:={x,y,z} >set2:={a,b,x,z}; set2:={a,b,x,z} >set3:=set1 union set2; set3:={x,y,z,a,b}; >set4:= set1 minus set2; set4:={y} >set5:= set1 intersect set2; set5:={x,z} >set5[2]; z Cấu trúc dữ liệu danh sách Một danh sách(list) trong Maple được bao bọc trong [ ]. Giống như dãy, danh sách có thể lưu trữ các phần tử giống nhau. Danh sách khác gì dãy??? > x:= [a,b],[c,d] #dãy gồm 2 list > x:=(a,b),(c,d) #dãy a,b,c,d Cấu trúc dữ liệu danh sách Có thể dùng lệnh op để truy cập phần tử trong danh sách. Hoặc cách khác dùng listname[index]. Với cách này ta có thể thay đổi phần tử của danh sách. > ds:=[a,b,c,d,e]; > op(4,ds);